Bai 2. He QTCSDL

Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Hiếu | Ngày 26/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bai 2. He QTCSDL thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Tuần : 04+05
Tiết : 04+05
Ngày soạn: 15/08/2008
Ngày giảng: 27/08/2008

Bài 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức
- Nắm được các chức năng và phương pháp hoạt động của một Hệ QTCSDL
2. Kĩ năng
- Chưa đòi hỏi các thao tác cụ thể
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, cuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: 4 phút
Em hãy nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
3. Bài mới
Tiết 01
* Hoạt động 1. Giới thiệu cho HS biết các chức năng của Hệ CSDL.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Chủ yếu GV giới thiệu chức năng của hệ QTCSDL, dùng Pascal hoặc SQL minh họa cách khai báo, xây dựng cấu trúc CSDL:
- GV: Trong Pascal để khai báo biến I,j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào?
- HS:
Var
i,j: integer;
k: real;
- GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten,ngaysinh, gioitinh, doanvien toan,ly,hoa,van,tin:
.....
Type
Hocsinh=record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;


- GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
- GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi) bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
- GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL.

1. Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
- Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy ngôn ngữ định nghĩa DL thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lí.


b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin:
- Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác DL. Thao tác dữ liệu gồm:
+ Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
+ Tìm kiếm và kết xuất.
- Trong thực tế, các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác DL không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của CSDL.


c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
+ Tổ chức và điểu khiển truy cập đồng thời.
+ Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
+ Quản lý các mô tử DL.

* Hoạt động 2. Giới thiệu cho HS biết cách hoạt dộng của một hệ QTCSDL.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

- GV: Tóm tắt các thao tác cơ bản trên CSDL:
- Thao tác trên Cấu trúc dữ liệu (thông qua ngôn ngữ dn dữ liệu), gồm...
- Thao tác với nội dung dữ liệu (thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu): cập nhật, gồm...
-Tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất dữ liệu
Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết buộc phải nói ra.
Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Hồng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)