Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Bích | Ngày 10/05/2019 | 147

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Nội dung
Củng cố bài
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ
I. Hạt nhân nguyên tử
II. Nguyên tố hoá học
III. Đồng vị
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của các nguyên tố hoá học
1. Điện tích hạt nhân
I. Hạt nhân nguyên tử
BT1: Điện tích hạt nhân của Nitơ là 7+.Hỏi nguyên tử Nitơ có bao nhiêu Proton, bao nhiêu electron?
Z = P = E
2. Số khối
A = Z + N = P + N
BT2: Tính số khối của Liti. Biết hạt nhân của Liti có 3 proton và 4 nơtron.
BT3: Nguyên tử Natri có A = 23 và Z = 11. Tìm các loại hạt của Na.
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron và cả số nơtron trong nguyên tử đó (N = A – Z).
II. Nguyên tố hoá học
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
2. Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, Kí hiệu là Z
3. Ký hiệu nguyên tử
BT4: Nguyên tử Natri có 11p, 11e và 12n. Hãy cho biết ký hiệu nguyên tử Na?
BT5: Ký hiệu của nguyên tử Oxi là: . Tìm các loại hạt của nguyên tử oxi?
III. Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron nên số khối A của chúng khác nhau
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của các nguyên tố hoá học
1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử
Nguyên tử khối coi như bằng số khối
BT: Xác định nguyên tử khối của P biêt rằng P có Z = 15 và N = 16
2. Nguyên tử khối trung bình
Bài tập:
1. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:
số khối
số nơtron
số proton
số nơtron và số proton
2. Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết:
số khối A.
số hiệu nguyên tử Z.
nguyên tử khối của nguyên tử.
số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
3. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
12,500
12,011
12,022
12,055
4. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây ?
A. Số nơtron.
B. Số electron hoá trị.
C. Số proton.
D. Số lớp electron.
A. X, Y, Z thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
B. X và Z là hai đồng vị.
C. X, Y, Z đều có 12 nơtron trong hạt nhân.
D. Trong X, Y, Z có hai nguyên tử có cùng số khối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Bích
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)