Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị
Chia sẻ bởi Trần Thu Thảo |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 2 :
Hạt nhân nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đồng vị
NỘI DUNG BÀI
Hạt nhân nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đồng vị
Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Hạt nhân nguyên tử
1- Điện tích hạt nhân:
Nếu nguyên tử có Z proton thì:
Điện tích hạt nhân là Z+
Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.
Lúc đó, trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z =
số proton = số electron
2- Số khối :
a- Số khối A là tổng số hạt proton Z
và tổng số hạt nơtron N của hạt nhân đó
VD: Hạt nhân nguyên tử Oxi có 8p và 8n nên số khối của hạt nhân O là:
A = 8 + 8 = 16
b- Số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z là đặc trưng cho nguyên tử, vì :
Biết A, Z N ( N = A – Z)
Biết số p, số e, số n, số khối, số đơn vị điên tích hạt nhân
A = Z + N
Nguyên tố hóa học
1- Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
VD: Tất cả các nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố Oxi
2- Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 ngtố được gọi là số hiệu nguyên tử của ngtố đó, ký hiệu là Z.
3- Ký hiệu nguyên tử:
Trong đó:
X là ký hiệu nguyên tố
A là số khối
Z là số hiệu nguyên tử
VD:
Từ ký hiệu nguyên tử, ta biết được: số p, số n, số e, điện tích hạt nhân,số khối
Đồng vị:
Dưới đây là các đồng vị của H,
Hãy quan sát và nhận xét
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A cũng khác nhau.
Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1- Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị u.
mnguyên tử = me + mp + mn (u)
Vì khối lượng e rất nhỏ nên có thể coi như khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các p và n.
Như vậy, nguyên tử khối coi như bằng số khối.
VD: Nguyên tử Na có 11p và 13n nên nguyên tử khối của Na là 23.
2- Nguyên tử khối trung bình:
Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Trong đó, a1,a2’a3…là phần trăm của các đồng vị. A1, A2, A3…là nguyên tử khối của các đồng vị.
VD:
Tính nguyên tử khối trung bình của:
a/ Clo có 2 đồng vị bền là
chiếm 75,77% và
chiếm 24,23%
b/ Hiđro có 3 đồng vị:
Cố lên !
Giải:
Câu hỏi trắc nghiệm
1- Nguyên tố hóa học là những
nguyên tố có cùng
A- số khối
B- số proton
C- số electron
D- số proton và nơtron
2- Cacbon có 2 đồng vị bền là
Nguyên tử khối trung bình của C là
A- 12,500
B- 12,011
C- 12,022
A- 12,055
Try again!
Very good !
Try again!
Try again!
Dặn dò
Học bài
Làm bài tập
Chuẩn bị bài luyện tập
Hạt nhân nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đồng vị
NỘI DUNG BÀI
Hạt nhân nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đồng vị
Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Hạt nhân nguyên tử
1- Điện tích hạt nhân:
Nếu nguyên tử có Z proton thì:
Điện tích hạt nhân là Z+
Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.
Lúc đó, trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z =
số proton = số electron
2- Số khối :
a- Số khối A là tổng số hạt proton Z
và tổng số hạt nơtron N của hạt nhân đó
VD: Hạt nhân nguyên tử Oxi có 8p và 8n nên số khối của hạt nhân O là:
A = 8 + 8 = 16
b- Số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z là đặc trưng cho nguyên tử, vì :
Biết A, Z N ( N = A – Z)
Biết số p, số e, số n, số khối, số đơn vị điên tích hạt nhân
A = Z + N
Nguyên tố hóa học
1- Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
VD: Tất cả các nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố Oxi
2- Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 ngtố được gọi là số hiệu nguyên tử của ngtố đó, ký hiệu là Z.
3- Ký hiệu nguyên tử:
Trong đó:
X là ký hiệu nguyên tố
A là số khối
Z là số hiệu nguyên tử
VD:
Từ ký hiệu nguyên tử, ta biết được: số p, số n, số e, điện tích hạt nhân,số khối
Đồng vị:
Dưới đây là các đồng vị của H,
Hãy quan sát và nhận xét
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A cũng khác nhau.
Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1- Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị u.
mnguyên tử = me + mp + mn (u)
Vì khối lượng e rất nhỏ nên có thể coi như khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các p và n.
Như vậy, nguyên tử khối coi như bằng số khối.
VD: Nguyên tử Na có 11p và 13n nên nguyên tử khối của Na là 23.
2- Nguyên tử khối trung bình:
Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Trong đó, a1,a2’a3…là phần trăm của các đồng vị. A1, A2, A3…là nguyên tử khối của các đồng vị.
VD:
Tính nguyên tử khối trung bình của:
a/ Clo có 2 đồng vị bền là
chiếm 75,77% và
chiếm 24,23%
b/ Hiđro có 3 đồng vị:
Cố lên !
Giải:
Câu hỏi trắc nghiệm
1- Nguyên tố hóa học là những
nguyên tố có cùng
A- số khối
B- số proton
C- số electron
D- số proton và nơtron
2- Cacbon có 2 đồng vị bền là
Nguyên tử khối trung bình của C là
A- 12,500
B- 12,011
C- 12,022
A- 12,055
Try again!
Very good !
Try again!
Try again!
Dặn dò
Học bài
Làm bài tập
Chuẩn bị bài luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)