Bài 2. Hàng hoá - tiền tệ - thị trường
Chia sẻ bởi nguyễn thị tuyết hạnh |
Ngày 11/05/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hàng hoá - tiền tệ - thị trường thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 2
HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(Tiết 2)
Tiền tệ xuất hiện
khi nào?
?
SẢN XUẤT
TRAO ĐỔI HÀNG HÓA
CÁC HÌNH THÁI GIÁ TRỊ
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của:
HÌNH THÁI GIÁ TRỊ : là hình thức biểu hiện giá trị của hàng hoá này bằng giá trị sử dụng của hàng hóa khác trong những giai đoạn phát triển khác nhau của sản xuất hàng hoá và trao đổi hàng hóa.
?
- Tiền tệ là hình thái giá trị cao nhất của trao đổi hàng hóa.
Hình thái giá trị là gì?
ó 4
Lịch sử phát triển của các hình thái giá trị
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Hình thái giá trị chung
Hình thái tiền tệ
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Hình thái giá trị giản đơn là gì ?
?
HTGTGĐ: là hình thức biểu hiện trực tiếp giá trị một hàng hóa này bằng giá trị sử dụng của một hàng hóa khác.
Hình
thái
giá
trị
ngẫu
nhiên
Đánh dấu bước phát triển của nhân loại, bắt đầu có sản phẩm dư
Góp phần phát triển kinh tế
Bước đầu thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng
Công xã nguyên thủy tan rã
Sản phẩm đem trao đổi còn rất ít
Tỉ lệ trao đổi chưa ổn định,
mang tính ngẫu nhiên
Ý nghĩa
Ví dụ 1:
2 Con Gà
10Kg Thóc
Ví dụ 2
Giá trị của vải được biểu hiện ở gạo, còn gạo là
phương tiện biểu giá trị của vải.
5 mét vải
1 thúng gạo
* Hình thái giá trị mở rộng hay đầy đủ
Hình thái giá trị mở rộng là gì?
?
HTGTMR: là hình thức biểu hiện trực tiếp giá trị của một hàng hóa này bằng giá trị sử dụng của nhiều hàng hóa khác.
Ví dụ
1 hàng hóa trao đổi
với nhiều hàng hóa
1 thúng gạo
Thúc đẩy sự ra đời của một hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung
Trao đổi được nhiều hàng hóa hơn
Ý nghĩa
Hình
thái
giá
trị
mở
rộng
Sản xuất hàng hóa phát triển hơn
Hàng hóa đem trao đổi nhiều hơn
1 hàng hóa trao đổi với nhiều
hàng hóa khác nhau
* Hình thái giá trị chung
Là sự biểu hiện giá trị của nhiều hàng hóa ở giá trị sử dụng của một hàng hóa nhất định (Trao đổi gián tiếp thông qua một hàng hóa làm vật ngang giá chung).
Hình thái giá trị chung là gì?
?
VD:
1 con cừu =
20 kg gạo =
15 kg bắp = 10 m vải
10 kg chè =
….
Ở VD trên:
Hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá chung là vải.
Mọi người mang hàng hóa đổi lấy vật ngang giá chung (vải), sau đó dùng vật ngang giá chúng đổi lấy hàng hóa mình cần. Và các nơi khác nhau, thời điểm khác nhau thì vật ngang giá chung cũng khác nhau.
Các bạn hãy cho ví dụ những vật hay được sử dụng
làm vật ngang giá chung
?
Một số hàng hóa được sử dụng làm vật ngang giá chung.
CỪU
GẠO
NGÔ
BẠC
VÀNG
Ý
nghĩa
Nền kinh tế phát triển cao hơn
Trao đổi trong địa phương dễ dàng,
nhưng trao đổi giữa các địa phương
và trong nước thì khó khăn
Ví dụ
Trao đổi trong địa phương dễ dàng
Địa phương A
Địa phương B
Địa phương D
Địa phương C
Khó khăn
Khó khăn
Khó
khăn
Khó
khăn
Trao
đổi
giữa
các
địa
phương
rất
khó
khăn
* Hình thái tiền tệ
Hình thái tiền xuất hiện khi nào?
?
Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển.
Sản xuất hàng hóa và thị trường ngày càng mở rộng, có nhiều hàng hóa làm vật ngang giá chung
làm trao đổi giữa các địa phương khó khăn, đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung thống nhất.
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè =
2 cái rìu =
1 m vải =
0,2 g vàng
VẢI
GẠO
CỪU
VÀNG
Tại sao vàng lại được chọn là vật ngang giá đóng vai trò là tiền tệ
?
Vàng là hàng hóa
Giá trị
Giá trị sử dụng
Đặc biệt:
Vàng có thuộc tính tự nhiên: Thuần nhất dễ chia nhỏ, bền, giá trị cao, không hư hỏng…
Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới hàng hoá
+ Hàng hoá thông thường: có giá trị sử dụng đặc thù, yêu cầu cần được chuyển hoá thành giá trị.
+ Hàng hoá đóng vai trò tiền tệ: có thể đại biểu cho giá trị của bất cứ loại hàng hoá nào.
Phân thành 2 cực:
Vậy bản chất của tiền tệ là gì
?
Bản chất:
- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị.
- Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.
Hình thái tiền không chỉ có vàng, mà còn có tiền kim loại bằng đồng, tiền mặt, thẻ tín dụng, thẻ ATM, chứng khoán ngân hàng…
Tất cả đều chứng minh cho sự phát triển của hình thái tiền tệ.
b) Các chức năng của tiền tệ
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.
VD:
SX 1m vải giá trị của nó là 10g
Giá của 1g là 2000đ
Vậy giá của 1 m vải là 20.000đ
Thước đo giá trị
325.000 VNĐ
2.500 000 VNĐ
b/ Ch?c nang c?a ti?n t?
Giá cả của hàng hóa được quyết định bởi
các yếu tố:
Giá trị hàng hóa
Giá trị của tiền tệ
Quan hệ cung - cầu hàng hóa
Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức : H – T – H
Lưu thông hàng hóa H – T – H gồm hai giai đọan:
Giai đọan 1: H – T ( hàng – tiền ) là quá trình bán
Giai đọan 2: T – H ( tiền – hàng ) là quá trình mua
Phương tiện lưu thông
Hàng hóa trao đổi theo công thức H - T - H
Quá trình bán
Quá trình mua
H
T
H
-Tiền tệ rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng.
- Để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị , tức đúc bằng vàng, bạc hay những của cải bằng vàng,bạc.
- Tiền đã bị rách nát thì không thực hiện được chức năng cất trữ.
Phương tiện cất trữ
Vàng đúc
Đồ trang sức
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch
mua bán (như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế
Cách thanh toán:
Tiền mặt
Séc, chuyển khoản tại ngân hàng
Thẻ ATM( ngân hàng đầu tư và phát triển
Lấy tiền mua hàng
Thực hiện nghĩa vụ
đóng thuế
- Khi trao d?i hng hĩa vu?t ra kh?i bin gi?i qu?c gia thì ti?n lm ch?c nang ti?n t? th? gi?i.
- Ti?n lm nhi?m v? di chuy?n c?a c?i t? nu?c ny sang nu?c khc, nn ph?i l ti?n vng ho?c ti?n tín d?ng du?c cơng nh?n l phuong ti?n thanh tốn qu?c t?.
- Vi?c trao d?i ti?n c?a nu?c ny v?i ti?n c?a nu?c khcdu?c ti?n hnh theo t? gi h?i dối. Dy l gi c? c?a d?ng ti?n nu?c nydu?c tính b?ng d?ng ti?n c?a nu?c khc.
Tiền tệ thế giới
Tỷ giá hối đoái của USD so với các đồng tiền mạnh
(Năm 2009)
1 USD = 17.200 VNĐ
100 Tệ Trung Quốc = 190.000 VNĐ
Tóm lại, năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nắm được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ cho ta thấy tiền tệ là sự thể hiện chung của giá trị xã hội, do đó tiền rất quý.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
Lưu thông tiền tệ là gì?
?
Lưu thông tiền tệ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Do yếu tố nào quyết định
?
* Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.
* Quy luật lưu thông tiền tệ
M =
M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
P: Là mức giá cả của đơn vị hàng hóa.
Q: Là số lượng hàng hóa đem ra lưu thông.
V: Số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.
Lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông (P.Q) và tỉ lệ nghịch với vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ (V).
Khi nói đến quy luật lưu thông tiền tệ thì tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị, tiền giấy không có giá trị thực.
Tiền giấy
Tiền vàng
Khi ta có số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông thì tiền vàng sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất trữ và ngược lại.
7.000đ/1kg
14.000đ/1kg
Tiền trượt giá
Lạm phát là tình trạng
mức giá chung của
toàn bộ nền kinh tế
tăng lên trong
một thời gian nhất định
Hiện tượng lạm phát
Những
hậu
quả
của
tình
trạng
lạm
phát
Giá cả hàng hóa tăng
Sức mua tiền tệ giảm
Đời sống nhân dân khó khăn
Công cụ quản lý kinh tế nhà nước
kém hiệu lực
Hiểu được quy luật lưu thông tiền tệ công dân phải làm gì
Công dân không nên giữ nhiều
tiền mặt.
?
Nhà nước phát hành hạn chế
tiền giấy để tránh lạm phát.
Công dân tích cực đầu tư vào sản xuất kinh doanh,
gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng vừa ích nước lợi nhà.
HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(Tiết 2)
Tiền tệ xuất hiện
khi nào?
?
SẢN XUẤT
TRAO ĐỔI HÀNG HÓA
CÁC HÌNH THÁI GIÁ TRỊ
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của:
HÌNH THÁI GIÁ TRỊ : là hình thức biểu hiện giá trị của hàng hoá này bằng giá trị sử dụng của hàng hóa khác trong những giai đoạn phát triển khác nhau của sản xuất hàng hoá và trao đổi hàng hóa.
?
- Tiền tệ là hình thái giá trị cao nhất của trao đổi hàng hóa.
Hình thái giá trị là gì?
ó 4
Lịch sử phát triển của các hình thái giá trị
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Hình thái giá trị chung
Hình thái tiền tệ
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Hình thái giá trị giản đơn là gì ?
?
HTGTGĐ: là hình thức biểu hiện trực tiếp giá trị một hàng hóa này bằng giá trị sử dụng của một hàng hóa khác.
Hình
thái
giá
trị
ngẫu
nhiên
Đánh dấu bước phát triển của nhân loại, bắt đầu có sản phẩm dư
Góp phần phát triển kinh tế
Bước đầu thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng
Công xã nguyên thủy tan rã
Sản phẩm đem trao đổi còn rất ít
Tỉ lệ trao đổi chưa ổn định,
mang tính ngẫu nhiên
Ý nghĩa
Ví dụ 1:
2 Con Gà
10Kg Thóc
Ví dụ 2
Giá trị của vải được biểu hiện ở gạo, còn gạo là
phương tiện biểu giá trị của vải.
5 mét vải
1 thúng gạo
* Hình thái giá trị mở rộng hay đầy đủ
Hình thái giá trị mở rộng là gì?
?
HTGTMR: là hình thức biểu hiện trực tiếp giá trị của một hàng hóa này bằng giá trị sử dụng của nhiều hàng hóa khác.
Ví dụ
1 hàng hóa trao đổi
với nhiều hàng hóa
1 thúng gạo
Thúc đẩy sự ra đời của một hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung
Trao đổi được nhiều hàng hóa hơn
Ý nghĩa
Hình
thái
giá
trị
mở
rộng
Sản xuất hàng hóa phát triển hơn
Hàng hóa đem trao đổi nhiều hơn
1 hàng hóa trao đổi với nhiều
hàng hóa khác nhau
* Hình thái giá trị chung
Là sự biểu hiện giá trị của nhiều hàng hóa ở giá trị sử dụng của một hàng hóa nhất định (Trao đổi gián tiếp thông qua một hàng hóa làm vật ngang giá chung).
Hình thái giá trị chung là gì?
?
VD:
1 con cừu =
20 kg gạo =
15 kg bắp = 10 m vải
10 kg chè =
….
Ở VD trên:
Hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá chung là vải.
Mọi người mang hàng hóa đổi lấy vật ngang giá chung (vải), sau đó dùng vật ngang giá chúng đổi lấy hàng hóa mình cần. Và các nơi khác nhau, thời điểm khác nhau thì vật ngang giá chung cũng khác nhau.
Các bạn hãy cho ví dụ những vật hay được sử dụng
làm vật ngang giá chung
?
Một số hàng hóa được sử dụng làm vật ngang giá chung.
CỪU
GẠO
NGÔ
BẠC
VÀNG
Ý
nghĩa
Nền kinh tế phát triển cao hơn
Trao đổi trong địa phương dễ dàng,
nhưng trao đổi giữa các địa phương
và trong nước thì khó khăn
Ví dụ
Trao đổi trong địa phương dễ dàng
Địa phương A
Địa phương B
Địa phương D
Địa phương C
Khó khăn
Khó khăn
Khó
khăn
Khó
khăn
Trao
đổi
giữa
các
địa
phương
rất
khó
khăn
* Hình thái tiền tệ
Hình thái tiền xuất hiện khi nào?
?
Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển.
Sản xuất hàng hóa và thị trường ngày càng mở rộng, có nhiều hàng hóa làm vật ngang giá chung
làm trao đổi giữa các địa phương khó khăn, đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung thống nhất.
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè =
2 cái rìu =
1 m vải =
0,2 g vàng
VẢI
GẠO
CỪU
VÀNG
Tại sao vàng lại được chọn là vật ngang giá đóng vai trò là tiền tệ
?
Vàng là hàng hóa
Giá trị
Giá trị sử dụng
Đặc biệt:
Vàng có thuộc tính tự nhiên: Thuần nhất dễ chia nhỏ, bền, giá trị cao, không hư hỏng…
Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới hàng hoá
+ Hàng hoá thông thường: có giá trị sử dụng đặc thù, yêu cầu cần được chuyển hoá thành giá trị.
+ Hàng hoá đóng vai trò tiền tệ: có thể đại biểu cho giá trị của bất cứ loại hàng hoá nào.
Phân thành 2 cực:
Vậy bản chất của tiền tệ là gì
?
Bản chất:
- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị.
- Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.
Hình thái tiền không chỉ có vàng, mà còn có tiền kim loại bằng đồng, tiền mặt, thẻ tín dụng, thẻ ATM, chứng khoán ngân hàng…
Tất cả đều chứng minh cho sự phát triển của hình thái tiền tệ.
b) Các chức năng của tiền tệ
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.
VD:
SX 1m vải giá trị của nó là 10g
Giá của 1g là 2000đ
Vậy giá của 1 m vải là 20.000đ
Thước đo giá trị
325.000 VNĐ
2.500 000 VNĐ
b/ Ch?c nang c?a ti?n t?
Giá cả của hàng hóa được quyết định bởi
các yếu tố:
Giá trị hàng hóa
Giá trị của tiền tệ
Quan hệ cung - cầu hàng hóa
Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức : H – T – H
Lưu thông hàng hóa H – T – H gồm hai giai đọan:
Giai đọan 1: H – T ( hàng – tiền ) là quá trình bán
Giai đọan 2: T – H ( tiền – hàng ) là quá trình mua
Phương tiện lưu thông
Hàng hóa trao đổi theo công thức H - T - H
Quá trình bán
Quá trình mua
H
T
H
-Tiền tệ rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng.
- Để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị , tức đúc bằng vàng, bạc hay những của cải bằng vàng,bạc.
- Tiền đã bị rách nát thì không thực hiện được chức năng cất trữ.
Phương tiện cất trữ
Vàng đúc
Đồ trang sức
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch
mua bán (như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế
Cách thanh toán:
Tiền mặt
Séc, chuyển khoản tại ngân hàng
Thẻ ATM( ngân hàng đầu tư và phát triển
Lấy tiền mua hàng
Thực hiện nghĩa vụ
đóng thuế
- Khi trao d?i hng hĩa vu?t ra kh?i bin gi?i qu?c gia thì ti?n lm ch?c nang ti?n t? th? gi?i.
- Ti?n lm nhi?m v? di chuy?n c?a c?i t? nu?c ny sang nu?c khc, nn ph?i l ti?n vng ho?c ti?n tín d?ng du?c cơng nh?n l phuong ti?n thanh tốn qu?c t?.
- Vi?c trao d?i ti?n c?a nu?c ny v?i ti?n c?a nu?c khcdu?c ti?n hnh theo t? gi h?i dối. Dy l gi c? c?a d?ng ti?n nu?c nydu?c tính b?ng d?ng ti?n c?a nu?c khc.
Tiền tệ thế giới
Tỷ giá hối đoái của USD so với các đồng tiền mạnh
(Năm 2009)
1 USD = 17.200 VNĐ
100 Tệ Trung Quốc = 190.000 VNĐ
Tóm lại, năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nắm được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ cho ta thấy tiền tệ là sự thể hiện chung của giá trị xã hội, do đó tiền rất quý.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
Lưu thông tiền tệ là gì?
?
Lưu thông tiền tệ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Do yếu tố nào quyết định
?
* Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.
* Quy luật lưu thông tiền tệ
M =
M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
P: Là mức giá cả của đơn vị hàng hóa.
Q: Là số lượng hàng hóa đem ra lưu thông.
V: Số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.
Lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông (P.Q) và tỉ lệ nghịch với vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ (V).
Khi nói đến quy luật lưu thông tiền tệ thì tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị, tiền giấy không có giá trị thực.
Tiền giấy
Tiền vàng
Khi ta có số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông thì tiền vàng sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất trữ và ngược lại.
7.000đ/1kg
14.000đ/1kg
Tiền trượt giá
Lạm phát là tình trạng
mức giá chung của
toàn bộ nền kinh tế
tăng lên trong
một thời gian nhất định
Hiện tượng lạm phát
Những
hậu
quả
của
tình
trạng
lạm
phát
Giá cả hàng hóa tăng
Sức mua tiền tệ giảm
Đời sống nhân dân khó khăn
Công cụ quản lý kinh tế nhà nước
kém hiệu lực
Hiểu được quy luật lưu thông tiền tệ công dân phải làm gì
Công dân không nên giữ nhiều
tiền mặt.
?
Nhà nước phát hành hạn chế
tiền giấy để tránh lạm phát.
Công dân tích cực đầu tư vào sản xuất kinh doanh,
gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng vừa ích nước lợi nhà.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị tuyết hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)