Bài 2. Chuyển động thẳng đều
Chia sẻ bởi Thái Thị Thùy Linh |
Ngày 25/04/2019 |
161
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chuyển động thẳng đều thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Một máy bay phản lực có vận tốc 2500 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6500000 m thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu? ĐS: 2h36’
2. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe I có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe II khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 2 giờ. Hỏi xe II phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe I? ĐS: 20 km/h
3. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 =10m/s, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường ? ĐS: 12m/s
4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB? ĐS: 17,5 m/s
5: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường.
6: Một ô tô chuyển động trên 1 QĐ thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong 1/4 khoảng thời gian đầu là 42km/h , trong ¼ khoảng thời gian tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, trong khoảng thời gian còn lại đi với vận tốc 72km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường.
7. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h.
a. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ ở A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của hai xe là:
b. Hai xe gặp nhau vào lúc nào, tại đâu? Đ/s: 10h30; 54km.
8: Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Lúc 7h30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 50km/h. Cho AB = 110km.
a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h.
b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi hai xe gặp nhau ?
Đ/s: a/ Cách A 40km; 85km; 45km.,.Cách A 80km; b.35km; 45km./ 8h30; cách A 60km.
..................................
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Một máy bay phản lực có vận tốc 2500 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6500000 m thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu? ĐS: 2h36’
2. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe I có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe II khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 2 giờ. Hỏi xe II phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe I? ĐS: 20 km/h
3. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 =10m/s, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường ? ĐS: 12m/s
4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB? ĐS: 17,5 m/s
5: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường.
6: Một ô tô chuyển động trên
1. Một máy bay phản lực có vận tốc 2500 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6500000 m thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu? ĐS: 2h36’
2. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe I có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe II khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 2 giờ. Hỏi xe II phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe I? ĐS: 20 km/h
3. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 =10m/s, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường ? ĐS: 12m/s
4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB? ĐS: 17,5 m/s
5: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường.
6: Một ô tô chuyển động trên 1 QĐ thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong 1/4 khoảng thời gian đầu là 42km/h , trong ¼ khoảng thời gian tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, trong khoảng thời gian còn lại đi với vận tốc 72km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường.
7. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h.
a. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ ở A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của hai xe là:
b. Hai xe gặp nhau vào lúc nào, tại đâu? Đ/s: 10h30; 54km.
8: Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Lúc 7h30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 50km/h. Cho AB = 110km.
a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h.
b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi hai xe gặp nhau ?
Đ/s: a/ Cách A 40km; 85km; 45km.,.Cách A 80km; b.35km; 45km./ 8h30; cách A 60km.
..................................
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Một máy bay phản lực có vận tốc 2500 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6500000 m thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu? ĐS: 2h36’
2. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe I có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe II khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 2 giờ. Hỏi xe II phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe I? ĐS: 20 km/h
3. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 =10m/s, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường ? ĐS: 12m/s
4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB? ĐS: 17,5 m/s
5: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường.
6: Một ô tô chuyển động trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)