Bài 2. Chuyển động thẳng đều

Chia sẻ bởi Trương Thị Thúy Huyền | Ngày 25/04/2019 | 127

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chuyển động thẳng đều thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn:……./……/…………
Ngày dạy: ……./……/…………
Ngày kí duyệt:


Tiết 2:
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
a, Kiến thức:
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
b, Kĩ năng:
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động ….
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
c, Tình cảm thái độ:
- Học sinh có ý thức học tâp, hứng thú với bài học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống, khắc phục được khó khăn trong thực tiễn.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo:
- Năng lực hợp tác nhóm:
- Năng lực tính toán,
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn. Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều đã học ở THCS.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề gồm có chuỗi hoạt động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: Từ bài tập ví dụ, giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu vấn đề nghiên cứu về chuyển động thẳng đều. Tiếp đến, thông qua các nhiệm vụ học tập để định hướng các hoạt động nghiên cứu của học sinh (các hoạt động theo phương pháp liên hệ kiến thức cũ, làm nảy sinh kiến thức mới từ đó tạo động lực tìm tòi xây dựng kiến thức mới). Sau đó tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thể chế hóa kiến thức.
Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.
Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): Các dạng chuyển động thẳng đều trong thực tế.
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến

Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về
chuyển động thẳng đều
10phút

Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Chuyển động thẳng đều, tốc độ trung bình
30 phút


Hoạt động 3
PTCĐ và đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ


Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
5 phút

Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5
Tìm hiểu vai trò của CĐ thẳng đều trong đời sống, kĩ thuật
Ở nhà,
45 phút


2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1: Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu chuyển động thẳng:
a) Mục tiêu hoạt động
Từ BT tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến các vấn đề về chuyển động thẳng và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của chuyển động thẳng đều.
Nội dung hoạt động: Tạo tình huống xuất phát.
Một ô tô chuyển động trên đoạn đường thẳng AC. Lúc 7 giờ xe đi qua A với vận tốc 20 km/h. Đến 8 giờ xe tới điểm B với AB = 20km, vận tốc xe tại B cũng là 20km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường?
b. Dự đoán tính chất chuyển động của xe?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức về chuyển động thẳng đều đã học ở THCS.
- Học sinh trao đổi nhóm để giải bài tập.
c) Sản phẩm của hoạt động
* Dự đoán các phương án trả lời của học sinh:
Câu a.
 km/h;
Câu b.
Chuyển động đều. (vì vận tốc tại A và B bằng nhau).
HĐ2:Tốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Thúy Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)