Bài 2. Chuyển động thẳng đều

Chia sẻ bởi Vũ Thị Biên | Ngày 10/05/2019 | 81

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chuyển động thẳng đều thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT QUẢNG HÀ

************
NGƯỜI THỰC HIỆN: VŨ THỊ BIÊN
TỔ: LÝ – SINH – CÔNG NGHỆ
Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được các định nghĩa: chuyển động thẳng đều, tốc độ trung bình
Đặc điểm của chuyển động thẳng đều
Viết đúng các công thức tính tốc độ trung bình, quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều

2. Kỹ năng
- Vận dụng các công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều
- Biết vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
- Từ đồ thị toạ độ - thời gian xác định được thời gian chuyển động và quãng đường đi được của các vật
3. Thái độ
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế


I. Chuyển động thẳng đều
- Xét chuyển động của vật theo một chiều nhất định. Mô tả bằng trục 0x:



- Tại thời điểm t1 vật đi qua M1 có toạ độ x1
- Tại thời điểm t2 vật đi qua M2 có toạ độ x2







Câu hỏi: Thời gian vật chuyển động từ M1 đến M2? Tính quãng đường đi được trong thời gian t?

Trả lời:
- Thời gian vật chuyển động từ M1 đến M2 là: t = t2 – t1
- Quãng đường đi được: S = X2 – X1


1. Tốc độ trung bình:
Câu hỏi:
Nêu công thức tính tốc độ trung bình đã học ở THCS? Đơn vị tốc độ trung bình?
Trả lời:
- Công thức:
Trong đó: S (m) là quãng đường đi được
t (s) là thời gian đi được quãng đường S
- Đơn vị: m/s; km/h


Ví dụ 1:
Biết khoảng cách Hà Nội – Sài Gòn dài 1726 Km. Dựa vào bảng 1.1. Tính tốc độ trung bình của đoàn tàu?
Câu hỏi :
Quãng đường tàu đi được? Thời gian tàu chuyển động? vTB?

Trả lời:
- S = 1726 Km; t = 33h; suy ra vtb =
Ví dụ 2:
Ô tô đi được S = 100 km trong 2h. Vtb = 50 km/h. Hỏi ô tô và tàu vật nào chuyển động nhanh hơn?
Trả lời:
- Tàu có tốc độ trung bình lớn hơn nên chuyển động nhanh hơn ô tô.
Câu hỏi :
Tốc độ trung bình cho biết điều gì?
Trả lời:
- Biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
- Định nghĩa: Tốc độ trung bình là mức độ nhanh chậm của một chuyển động.

Bảng tốc độ trung bình








Câu hỏi: Vật nào chuyển động nhanh nhất?
2. Chuyển động thẳng đều
- Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Câu hỏi:
Cho một ví dụ về chuyển động thẳng đều? Chuyển động đó có đặc điểm gì?
Trả lời:
- Xe máy chuyển động trên đường thẳng nhẵn, kim tốc độ xe luôn chỉ 40km/h.
- Đặc điểm: vận tốc không đổi, quỹ đạo là đường thẳng.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
Câu hỏi:
Từ công thức tốc độ trung bình hãy suy ra công thức tính quãng đường?
Trả lời:
- Công thức S = vtb.t = v.t
Trong đó: v là tốc độ của vật
t là thời gian chuyển động
Câu hỏi:
Tại sao vtb = v? Giá trị của nó trong một chuyển động thẳng đều có thay đổi không?
Trả lời:
- Chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường nên đó là tốc độ của chuyển động, giá trị không đổi đối với một chuyển động thẳng đều.
Câu hỏi:
Với mỗi chuyển động thẳng đều, S phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trả lời:
Vì v không đổi, S tỉ lệ với t
Kết luận: Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

II. Phuong trỡnh chuy?n d?ng v� d? th? to? d? - th?i gian c?a chuy?n d?ng th?ng d?u
1. Phuong trỡnh chuy?n d?ng th?ng d?u



* Xột ch?t di?m M chuy?n d?ng th?ng d?u trờn du?ng th?ng Ox
Lỳc d?u nú ? A cú to? d? x0 =0A
Sau t (s), nú chuy?n d?ng t?i M cú to? d? x =OM
Câu hỏi:
Quãng đường đi được? Nêu cách tính đoạn x?



Trả lời:
x = 0M =0A + AM
- Phương trình toạ độ: (phương trình chuyển động thẳng đều)
x = x0 + s = x0 + v.t
Suy ra: s = x – x0
2. Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
- Bài toán: Một ô tô xuất phát từ điểm cách gốc O là 5 Km; chuyển động thẳng đều theo hướng Ox với v = 10 Km/h. Lập phương trình chuyển động?
Câu hỏi: xo?,v?, phương trình chuyển động?
Trả lời:
xo = 5km; v =10 km/h
- Phương trình chuyển động : x = x0 + v.t = 5 + 10t
Lập bảng (x,t)


b. Đồ thị toạ độ - thời gian
- Phương pháp vẽ:
Trục tung (x); trục hoành (t); gốc O
Xác định tỉ lệ trên các trục
Xác định toạ độ của vật ở từng thời điểm
Nối toạ độ được đồ thị x – t


Củng cố:
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều
- Tốc độ trung bình:

- Đơn vị tốc độ trung bình
- Công thức tính quãng đường chuyển động thẳng đều
- Phương trình chuyển động tính quãng đường chuyển động thẳng đều
Trắc nghiệm:
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Trong chuyển động thẳng đều
A. Quãng đường đi được tỉ lệ với vận tốc. B. Toạ độ x tỉ lệ với vận tốc. C. Toạ độ x tỉ lệ với thời gian chuyển động. D. Quãng đường đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
Đáp án: D
Bài 2: Tìm đáp án sai:
Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:
A. Quỹ đạo là đường thẳng. B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng.
Đáp án: D
Bài 3: Tọa độ M cho biết điều gì?
A. t = 4h; S = 45km B. t = 4h; S = 40km C. t = 4h; S = 50km D. Đáp số khác
Đáp án: B

Bài 4: Vật chuyển động thẳng đều có toạ độ ban đầu 5m, tốc độ trung bình 3m/s. Phương trình của chuyển động là:
A. x = 3 +5t B. x = 5t C. x = 5 +3t D. x = 3t.
Đáp án: C

* Ra bài tập về nhà: Bài 1 – 10 Trang 15
Rất mong sự góp ý của đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Biên
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)