Bài 2. Chuyển động thẳng đều
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hà |
Ngày 09/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chuyển động thẳng đều thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HUYÊN
TỔ VẬT LÝ
Chào các em!
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Chất điểm là gì? cho ví dụ.
2. Nêu cách xác định vị trí của một ôtô đang CĐ trên quốc lộ, của một vật đang CĐ trên mặt phẳng
3. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.
1.Định nghĩa chất điểm: Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến ).
TRẢ LỜI
2. Xét chuyển động của một chất điểm(ƠTƠ) trên một đường thẳng
+ Trục tọa độ : Có phương trùng với đường đi.
+ Gốc tọa độ : Tại một điểm O trên đường đi.
+ Chiều dương : Như hình vẽ.
3.HỆ QUY CHIẾU GỒM:
Vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
Một mốc thời gian và một đồng hồ.
*Với hệ tọa độ, ta chỉ xác định được vị trí của vật
*Với hệ qui chiếu ta không những XĐ được vị trí của vật mà còn XĐ được cả thời gian diễn biến của hiện tượng
BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 CB_ NĂM HỌC 2011-2012
Tiết 3_ Bài 2
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
x
M1
x1
Khi chất điểm CĐ, quãng đường đi được có thể không trùng với độ dời.
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục tọa thì quãng đường đi được.
s = x2 – x1
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của CĐ
Ai chạy nhanh hơn?
1. Việt chạy được 100m, Nam chạy được 110m.
2. Việt chạy hết 10s, Nam chạy hết 11s.
3. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút.
Vận tốc phụ thuộc các yếu tố nào?
- Thời gian CĐ: t = t2 – t1
- Quãng đường đi được: s = x2 – x1
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.
Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh chậm của CĐ
*LƯU Ý:
(2.1)
A
B
sA > sB
vA > vB
1. Tốc độ trung bình
Tốc d? trung bình của một chất điểm đặc trưng cho độ nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng thương số của qung du?ng di du?c và khoảng thời gian d di h?t qung du?ng dĩ.
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
* Công thức tổng quát
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
(2.2)
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng đều
x = x0 +vt (1)
Trong CĐ thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó:
x = x0 + s = x0 +vt
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
x = x0 + v.t
x
M1
x0
x
M1
s
2. Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
Phương trình CĐ của xe đạp: x = 5 + 10t (km, h)
Đồ thị toạ độ - thời gian của xe d?p
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Đường biểu diễn pt X = X0 + vt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0). Độ dốc của đường thẳng là
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
x (m)
O
t (s)
?
v > 0
Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0
Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
x (m)
O
t (s)
?
v < 0
Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0
Khi v < 0, tan < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.
Đồ thị vận tốc- thời gian:
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.
Quãng đường đi được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc không đổi v = const
Bài 1: Chọn đáp số đúng
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường sau ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A 24 km/h B. 25 km/h
C. 28 km/h D. 26 km/h.
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG - C?NG C?
ta có:
ta có:
Gọi thời gian để đi hết nửa quãng đường sau là
vậy vận tốc TB để đi hết quãng đường s là
Giải
Gọi thời gian để đi hết nửa quãng đường đầu là
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG - C?NG C?
Bi 2: Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và là thẳng đều.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.
Ch?n g?c to? d? nhu hình v?
Phương trình CĐ của xe A
xA = 40t ?
xB = 120 - 20t ?
? Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
Hai xe gặp nhau xA = xB -- t = 2h ; x = 80 km
Phương trình CĐ của xe B
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG - C?NG C?
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b. Đồ Thị
x (m)
O
1 2 3 4 5 6 t(s)
120
80
40
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 1: Hai xe máy xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 36 km. Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của xe máy đi từ A là 54 km/h, của xe máy đi từ B là 36 km/h .
a. Lấy gốc ở A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Hãy viết PTCĐ của hai xe ?
b. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ ( x - t)?
c. Dựa vào đồ thị ( x - t ) để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B ?
Bài tập 2: Xe A chuyển động thẳng đều với tốc độ 36 km/h, lúc 9h xe này có vị trí ở A và đi về B. Lúc 9h30` xe B CĐTĐ với tốc độ 54 km/h vừa tới B và đi về A. Cho AB = 108 km.
a, Lập phương trình chuyển động của hai xe với gốc toạ độ, gốc thời gian và chiều dương tuỳ chọn, suy ra nơi gặp nhau của hai xe ?
b, Giải bài toán bằng phương pháp đồ thị ?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
+ CÁC BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI: tr 15 SGK
+ TÀI LIỆU SBT
+ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP, GIỜ SAU CHỮA BT GIỜ BÁM SÁT.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
TỔ VẬT LÝ
Chào các em!
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Chất điểm là gì? cho ví dụ.
2. Nêu cách xác định vị trí của một ôtô đang CĐ trên quốc lộ, của một vật đang CĐ trên mặt phẳng
3. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.
1.Định nghĩa chất điểm: Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến ).
TRẢ LỜI
2. Xét chuyển động của một chất điểm(ƠTƠ) trên một đường thẳng
+ Trục tọa độ : Có phương trùng với đường đi.
+ Gốc tọa độ : Tại một điểm O trên đường đi.
+ Chiều dương : Như hình vẽ.
3.HỆ QUY CHIẾU GỒM:
Vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
Một mốc thời gian và một đồng hồ.
*Với hệ tọa độ, ta chỉ xác định được vị trí của vật
*Với hệ qui chiếu ta không những XĐ được vị trí của vật mà còn XĐ được cả thời gian diễn biến của hiện tượng
BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 CB_ NĂM HỌC 2011-2012
Tiết 3_ Bài 2
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
x
M1
x1
Khi chất điểm CĐ, quãng đường đi được có thể không trùng với độ dời.
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục tọa thì quãng đường đi được.
s = x2 – x1
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của CĐ
Ai chạy nhanh hơn?
1. Việt chạy được 100m, Nam chạy được 110m.
2. Việt chạy hết 10s, Nam chạy hết 11s.
3. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút.
Vận tốc phụ thuộc các yếu tố nào?
- Thời gian CĐ: t = t2 – t1
- Quãng đường đi được: s = x2 – x1
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.
Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh chậm của CĐ
*LƯU Ý:
(2.1)
A
B
sA > sB
vA > vB
1. Tốc độ trung bình
Tốc d? trung bình của một chất điểm đặc trưng cho độ nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng thương số của qung du?ng di du?c và khoảng thời gian d di h?t qung du?ng dĩ.
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
* Công thức tổng quát
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
(2.2)
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng đều
x = x0 +vt (1)
Trong CĐ thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó:
x = x0 + s = x0 +vt
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
x = x0 + v.t
x
M1
x0
x
M1
s
2. Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
Phương trình CĐ của xe đạp: x = 5 + 10t (km, h)
Đồ thị toạ độ - thời gian của xe d?p
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Đường biểu diễn pt X = X0 + vt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0). Độ dốc của đường thẳng là
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
x (m)
O
t (s)
?
v > 0
Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0
Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
x (m)
O
t (s)
?
v < 0
Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0
Khi v < 0, tan < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.
Đồ thị vận tốc- thời gian:
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.
Quãng đường đi được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc không đổi v = const
Bài 1: Chọn đáp số đúng
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường sau ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A 24 km/h B. 25 km/h
C. 28 km/h D. 26 km/h.
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG - C?NG C?
ta có:
ta có:
Gọi thời gian để đi hết nửa quãng đường sau là
vậy vận tốc TB để đi hết quãng đường s là
Giải
Gọi thời gian để đi hết nửa quãng đường đầu là
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG - C?NG C?
Bi 2: Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và là thẳng đều.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.
Ch?n g?c to? d? nhu hình v?
Phương trình CĐ của xe A
xA = 40t ?
xB = 120 - 20t ?
? Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
Hai xe gặp nhau xA = xB -- t = 2h ; x = 80 km
Phương trình CĐ của xe B
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG - C?NG C?
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b. Đồ Thị
x (m)
O
1 2 3 4 5 6 t(s)
120
80
40
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 1: Hai xe máy xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 36 km. Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của xe máy đi từ A là 54 km/h, của xe máy đi từ B là 36 km/h .
a. Lấy gốc ở A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Hãy viết PTCĐ của hai xe ?
b. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ ( x - t)?
c. Dựa vào đồ thị ( x - t ) để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B ?
Bài tập 2: Xe A chuyển động thẳng đều với tốc độ 36 km/h, lúc 9h xe này có vị trí ở A và đi về B. Lúc 9h30` xe B CĐTĐ với tốc độ 54 km/h vừa tới B và đi về A. Cho AB = 108 km.
a, Lập phương trình chuyển động của hai xe với gốc toạ độ, gốc thời gian và chiều dương tuỳ chọn, suy ra nơi gặp nhau của hai xe ?
b, Giải bài toán bằng phương pháp đồ thị ?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
+ CÁC BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI: tr 15 SGK
+ TÀI LIỆU SBT
+ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP, GIỜ SAU CHỮA BT GIỜ BÁM SÁT.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)