Bài 2 - Chương 1

Chia sẻ bởi Đinh Nguyên Thanh Tú | Ngày 26/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 2 - Chương 1 thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Tuần: 02, 03 Ngày dạy: / /
Tiết: 4 – 5 Ngày dạy: / /
Ngày soạn: 01/ 08/ 2009
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (2 tiết)
Mục đích yêu cầu
Nêu được khái niệm hệ QTCSDL.
Trình bày được chức năng của hệ QTCSDL như: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin, kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
Chỉ ra được vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
Giải thích được hoạt động tương tác của các thành phần của một hệ QTCSDL.
Trình bày được các bước xây dựng CSDL.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Giáo viện: Sách giáo khoa tin học 12, Sách giáo viên 12, tranh ảnh liên quan.
Học sinh: Chuẩn bị SGK, đồ dùng học tập, giấy viết khổ lớn để trao đổi nhóm.
Phương pháp giảng dạy:
Diễn giải, thảo luận nhóm, đàm thoại
Hoạt động dạy:
Ổn định lớp;
Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu định nghĩa thế nào là CSDL, hệ QTCSDL.
Câu 2: Trình bày các yêu cầu cơ bản của hệ QTCSDL.
Giới thiệu bài mới:
Ở bài trước ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản về CSDL. Qua đó ta thấy xuất phát từ thực tế mà có nhu cầu về quản lý, để từ đó ta có nhu cầu để tạo lập CSDL… Một CSDL phải có công cụ giúp người dùng tạo lập CSDL, cập nhật CSDL …Và ta cũng đã biết CSDL + phần mềm giúp tạo, lập CSDL tạo ra hệ QTCSDL. Vậy một hệ QTCSDL có những chức năng gì? và hoạt động của một hệ QTCSDL như thế nào. Để biết rõ hơn, biết chi tiết hơn về những vấn đề trên, chúng ta sẽ nghiên cứu
Bài: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung

? Một hệ QTCSDL cần phải có những chức năng cơ bản nào.
Một hệ QTCSDL được hình thành từ 3 nhóm chương trình sau:
Nhóm 1: Cung cấp môi trường tạo lập CSDL.
Nhóm 2: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác DL.
Nhóm 3: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
? Chức năng thứ nhất – nhóm chương trình thứ nhất thể hiện điều gì – đảm nhận chức năng gì?


? Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là gì, được hiểu như thế nào.
Là ngôn ngữ giúp người dùng có thể:
Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng bảng dữ liệu trong CSDL.
Cho phép chỉnh sửa cấu trúc.
Xem cấu trúc bản ghi của một bảng.
Ngôn ngữ định nghĩa DL trong hệ QTCSDL phải có các phương tiện cho phép người dùng xác định các ràng buộc đối với DL để bảo đảm tính toàn vẹn DL.
? Một CSDL thường được làm gì để đảm báo tính chính xác.
? Mục đích chính của việc tạo lập CSDL là làm gì.
? Để làm được điều đó thì hệ QTCSDL cần phải như thế nào.
? Cập nhật là làm những công việc gì.

? Khai thác DL là làm gì.
Nhóm chương trình thứ hai cho phép người dùng xem nội dung DL, cập nhật DL, SX, tìm, thống kê, kết xuất thông tin…

Chỉ có những người thiết kế và quản lý mới được quyền sử dụng các công cụ này (nhóm 3), người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở nhóm 1 và nhóm 2.

? Xem SGK và cho biết hệ QTCSDL được hoạt động như thế nào?
Có thể gọi HS khác bổ sung ý và tiến hành chốt lại kiến thức.

? Bộ xử lý truy vấn làm nhiệm vụ gì.
Bộ xử lý truy vấn có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng. Nếu không có bộ xử lý truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực hiện được và các truy vấn không thể liên hệ với dữ liệu trong CSDL.












( Có 3 nhóm chức năng (xem SGK trả lời)










( Sem SGK trả lời. Là cung cấp môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo DL, tạo lập CSDL
( Thực chất là hệ thống các kí hiệu dùng để mô tả CSDL.














( Luôn được cập nhật

( Khai thác DL.

( Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác DL.

( Là Nhập thêm mới, sửa DL và xóa DL.
( Là sắp xếp,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Nguyên Thanh Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)