Bài 2. Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình

Chia sẻ bởi Châu Quốc Phong | Ngày 25/04/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 08/08/2011
Tiết theo PPCT: 02
Bài soạn: §2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
Biết các thành phần cơ sở của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.
2. Kỹ năng
Phân biệt được tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
Máy vi tính (Computer), máy chiếu (Projector) (Nếu có điều kiện)
2. Chuẩn bị của Học sinh:
Sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo (nếu có điều kiện), đọc bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
LƯU BẢNG

Trong ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào?

Em hiểu thế nào là bảng chữ cái?
Trong Pascal bảng chữ cái có những kí hiệu nào?
Cú pháp là gì?

Em hiểu thế nào là ngữ nghĩa?




Em hãy cho biết chức năng của cú pháp và ngữ nghĩa?


Chương trình dịch phát hiện lỗi cú pháp hay lỗi ngữ nghĩa?






Trong NNLT Pasacl tên được qui định như thế nào?








Trong NNLT thường có mấy loại tên cơ bản ?



Thế nào là từ khóa?










Thế nào là tên chuẩn?





So sánh sự giống và khác nhau giữa từ khóa và tên chuẩn?









Hằng là gì? Có mấy loại hằng?







Biến là gì?
Có một số loại biến thông dụng là: Biến đơn, biến có cấu trúc, . . .
Theo phạm vi của biến có biến toàn cục, biến cục bộ.





Trong NNLT Pascal em hãy cho biết chức năng của lời chú thích?






Có 3 thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa

Là tập kí hiệu dùng để viết chương trình


Là bộ qui tắt để viết chương trình

Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện ứng với tổ hợp kí tự và ngữ cảnh của nó.




Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

Chương trình dịch chỉ phát hiện lỗi cú pháp con lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên bộ dữ liệu cụ thể




Là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.






Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt.

Là những tên được ngôn ngữ lập trình qui định với ý nghĩa xác định mà người lập trình không dùng với ý nghĩa khác.







Là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.


Từ khóa người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác
Tên chuẩn thì người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.






Hằng là một đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
Có 3 loại hằng: hằng số học, hằng xâu và hằng logic




Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi được trong chương trình.








Để giải thích thêm các câu lệnh trong chương trình. Làm cho trình rõ hơn và dễ hiểu hơn.

1./ Các thành phần cơ bản
- Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a) Bảng chữ cái: Là các kí hiệu dùng để viết chương trình.
Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chức cái trong bảng chữ tiếng Anh, các chữ số từ 0 đến 9 và các kí tự đặc biệt khác
b) Cú pháp
Là bộ qui tắc dùng để viết chương trình
c) Ngữ nghĩa
Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện ứng với tổ hợp kí tự và ngữ cảnh của nó.


Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ, ngữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Châu Quốc Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)