Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Chia sẻ bởi Đặng Hữu Hoàng |
Ngày 10/05/2019 |
149
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
TRẦN HỮU TRANG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TIN HỌC 11
Đặng Hữu Hoàng
BÀI 2
CÁC THÀNH PHẦN
CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Thời gian 1 tiết
1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Có bao nhiêu thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình?
Các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình:
* Bảng chữ cái.
* Cú pháp.
* Ngữ nghĩa.
a. BẢNG CHỮ CÁI
a. BẢNG CHỮ CÁI
Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.
Ví dụ: bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy (‘ ’), dấu sổ ngược (), dấu chấm than (!)
Thế nào là bảng chữ cái?
b. CÚ PHÁP
Cú pháp của ngôn ngữ lập trình Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành một lệnh.
Thế nào là cú pháp?
Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình. Cho biết cách viết chương trình hợp lệ mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
c. NGỮ NGHĨA
Trong (1): dấu + là cộng hai số thực.
Trong (2): dấu + là cộng hai số nguyên.
Xét 2 biểu thức:
A + B (1) với A, B là các số thực
I + J (2) với I, J là các số nguyên
Em có nhận xét gì về dấu + trong (1) và (2)
Thế nào là ngữ nghĩa?
Ngữ nghĩa là xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
Trong các ngôn ngữ lập trình đều sử dụng dấu cộng (+) để chỉ phép cộng.
a. TÊN
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal như thế nào?
Quy tắc đặt tên:
Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên.
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Trong ngôn ngữ lập trình, có bao nhiêu loại tên?
Tên dành riêng
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác.
Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập trình.
Được khai báo trước khi sử dụng.
Không được trùng với tên dành riêng.
Ví dụ: Trong Pascal:program, uses, const, type, var, begin, end.
Ví dụ: Trong Pascal:abs, sqr, sqrt, interger, real, byte.
Ví dụ: Delta, CT_Vidu, …
Tên dành riêng
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
b. HẰNG
Thế nào là Hằng?
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình .
Trong ngôn ngữ lập trình, thường có các Hằng nào?
Hằng số học
Hằng lôgic
Hằng xâu
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Là các số nguyên hay số thực .
Hằng số học
Hằng lôgic
Hằng xâu
Là giá trị đúng (true) hoặc sai (false)
Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, được đặt trong dấu nháy ‘ ’
Ví dụ: 2, 0, -5, +18, -0.5, +3.14, -2.236E1
Ví dụ: true, false
Ví dụ: ‘ Nhap mot so nguyen duong’
c. BIẾN
Thế nào là Biến?
Biến là đại lượng được đặt tên. Dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình .
Biến có cần phải khai báo trước?
Các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo .
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
d. CHÚ THÍCH
Tại sao phải đặt chú thích?
Giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn.
Chú thích có ảnh hưởng đến chương trình không?
Chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
Trong chương trình nguồn, làm sao để nhận biết là có dòng chú thích?
Chú thích được đặt giữa dấu { } hoặc (* *).
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
DẶN DÒ
1. Trả lời câu hỏi 4, 5, 6 _ trang 13 _ sách giáo khoa .
2. Thực hiện bài tập chương 1 _ trang 5, 6, 7, 8_Sách bài tập
3. Xem trước §3_ “ Cấu trúc chương trình “ _Trang 18 _ Sách giáo khoa
4. Xem bài đọc thêm 2_ Trang 14, 15, 16 _ Sách giáo khoa
Thực hiện tháng 8 năm 2007
E_mail: [email protected]
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TIN HỌC 11
Đặng Hữu Hoàng
BÀI 2
CÁC THÀNH PHẦN
CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Thời gian 1 tiết
1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Có bao nhiêu thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình?
Các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình:
* Bảng chữ cái.
* Cú pháp.
* Ngữ nghĩa.
a. BẢNG CHỮ CÁI
a. BẢNG CHỮ CÁI
Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.
Ví dụ: bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy (‘ ’), dấu sổ ngược (), dấu chấm than (!)
Thế nào là bảng chữ cái?
b. CÚ PHÁP
Cú pháp của ngôn ngữ lập trình Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành một lệnh.
Thế nào là cú pháp?
Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình. Cho biết cách viết chương trình hợp lệ mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
c. NGỮ NGHĨA
Trong (1): dấu + là cộng hai số thực.
Trong (2): dấu + là cộng hai số nguyên.
Xét 2 biểu thức:
A + B (1) với A, B là các số thực
I + J (2) với I, J là các số nguyên
Em có nhận xét gì về dấu + trong (1) và (2)
Thế nào là ngữ nghĩa?
Ngữ nghĩa là xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
Trong các ngôn ngữ lập trình đều sử dụng dấu cộng (+) để chỉ phép cộng.
a. TÊN
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal như thế nào?
Quy tắc đặt tên:
Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên.
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Trong ngôn ngữ lập trình, có bao nhiêu loại tên?
Tên dành riêng
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác.
Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập trình.
Được khai báo trước khi sử dụng.
Không được trùng với tên dành riêng.
Ví dụ: Trong Pascal:program, uses, const, type, var, begin, end.
Ví dụ: Trong Pascal:abs, sqr, sqrt, interger, real, byte.
Ví dụ: Delta, CT_Vidu, …
Tên dành riêng
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
b. HẰNG
Thế nào là Hằng?
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình .
Trong ngôn ngữ lập trình, thường có các Hằng nào?
Hằng số học
Hằng lôgic
Hằng xâu
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Là các số nguyên hay số thực .
Hằng số học
Hằng lôgic
Hằng xâu
Là giá trị đúng (true) hoặc sai (false)
Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, được đặt trong dấu nháy ‘ ’
Ví dụ: 2, 0, -5, +18, -0.5, +3.14, -2.236E1
Ví dụ: true, false
Ví dụ: ‘ Nhap mot so nguyen duong’
c. BIẾN
Thế nào là Biến?
Biến là đại lượng được đặt tên. Dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình .
Biến có cần phải khai báo trước?
Các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo .
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
d. CHÚ THÍCH
Tại sao phải đặt chú thích?
Giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn.
Chú thích có ảnh hưởng đến chương trình không?
Chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
Trong chương trình nguồn, làm sao để nhận biết là có dòng chú thích?
Chú thích được đặt giữa dấu { } hoặc (* *).
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
DẶN DÒ
1. Trả lời câu hỏi 4, 5, 6 _ trang 13 _ sách giáo khoa .
2. Thực hiện bài tập chương 1 _ trang 5, 6, 7, 8_Sách bài tập
3. Xem trước §3_ “ Cấu trúc chương trình “ _Trang 18 _ Sách giáo khoa
4. Xem bài đọc thêm 2_ Trang 14, 15, 16 _ Sách giáo khoa
Thực hiện tháng 8 năm 2007
E_mail: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hữu Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)