Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thịnh |
Ngày 10/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 2
các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
1. Các thành phần cơ bản
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
A.Bảng chữ cái : là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình.
Bảng chữ cái của pascal gồm
Các chữ cái (thường và hoa):
Các chữ số:
Các kí tự đặc biệt:
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái.
Ví dụ: Bảng chữ cái của ngôn ngữ c/c++ so với PASCAL có bổ sung thêm một số kí tự như: " ! ? % |
Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái khi viết chương trình.
Theo các em các ngôn ngữ lập trình khác nhau thì bảng chữ cái có khác nhau không ?
Dựa vào cú pháp người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
B.Cú pháp :Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ.
VD: Chúng ta thường dùng trong giả thiết hàng ngày khi nói như là:
Nếu trời lạnh dưới 10 o C thì em sẽ được nghỉ học (Nếu . thì.)
Cô ấy không những học giỏi mà còn rất xinh ( không những.mà còn.)
Trên đây là một số ví dụ về cú pháp khi sử dụng trong câu văn hàng ngày cũng như vậy khi chúng ta viết các câu lệnh cũng cần tuân thủ đúng cú pháp của lệnh trong ngôn ngữ lập trình qui định
C.Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
VD: Xác định ý nghĩa của kí tự "+" trong các biểu thức sau:
Với A, B là các đại lượng nhận giá trị số nguyên.
Với M, N là các đại lượng nhận giá trị số thực.
Kí tự "+" là phép cộng hai số nguyên.
Kí tự "+" là phép cộng hai số thực.
KL:Ngữ nghĩa xác định tính chất và thuộc tính của các tổ hợp kí tự tạo thành các dòng lệnh trong chương trình.
2. Một số khái niệm
A.Tên:
Dùng để xác định các đối tượng trong chương trình.
Tên đặt theo quy tắc được xác định của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
Ví dụ: Baitap S X1 SO_LUONG _R2 PI
Một số ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên sau:
- Tên dành riêng (Từ khoá): là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác.
- Tên do người lập trình đặt: sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.
- Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định nào đó được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ:
BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, .
Tên do người lập trình đặt
COUT, CLRSCR, CIN.
BYTE, REAL, ABS...
Tên chuẩn
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
Tên
dành riêng
Tên do người lập trình đặt
Tên
dành riêng
BYTE, REAL, ABS...
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
BYTE, REAL, ABS...
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
COUT, CLRSCR, CIN.
BYTE, REAL, ABS...
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, .
COUT, CLRSCR, CIN.
BYTE, REAL, ABS...
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
Hằng và biến
b
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Hằng số học là các số nguyên và số thực, có hoặc không dấu.
Hằng lôgic là các giá trị TRUE hoặc FALSE.
Hằng xâu là chuỗi kí tự bất kì, khi viết đặt trong cặp dấu nháy.
Ví dụ:
Bài toán:
Tính chu vi (CV), diện tích (S) hình tròn với bán kính (R) bất kì được đưa vào từ bàn phím.
3 0 -8 +15
2.5 5.0 -12.79 +6.8 0.2
-2.259E02 1.7E-3
Hằng số học
TRUE FALSE
Hằng lôgic
"Tin hoc"
"12345"
`Tin hoc`
`12345`
Hằng xâu
Biến : là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình.
CV, R và S là các biến
Trong ví dụ trên:
Các đoạn chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình đó.
Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
C.Chú thích
Program VD1;
uses crt; { khai bao thu vien}
BEGIN { bat dau ct}
{in TB ra man hinh}
Write(` Xin chao cac ban lop 11`);
readln;
END.
Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *)
Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu /* và */
Ghi nhớ!
Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình:
Bộ chữ cái.
Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình:
Tên:
Tên dành riêng (Từ khoá).
Tên chuẩn.
Cú pháp.
Ngữ nghĩa.
Tên do người dùng đặt.
Các đại lượng:
Hằng.
Biến.
Chú thích.
các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
1. Các thành phần cơ bản
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
A.Bảng chữ cái : là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình.
Bảng chữ cái của pascal gồm
Các chữ cái (thường và hoa):
Các chữ số:
Các kí tự đặc biệt:
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái.
Ví dụ: Bảng chữ cái của ngôn ngữ c/c++ so với PASCAL có bổ sung thêm một số kí tự như: " ! ? % |
Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái khi viết chương trình.
Theo các em các ngôn ngữ lập trình khác nhau thì bảng chữ cái có khác nhau không ?
Dựa vào cú pháp người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
B.Cú pháp :Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ.
VD: Chúng ta thường dùng trong giả thiết hàng ngày khi nói như là:
Nếu trời lạnh dưới 10 o C thì em sẽ được nghỉ học (Nếu . thì.)
Cô ấy không những học giỏi mà còn rất xinh ( không những.mà còn.)
Trên đây là một số ví dụ về cú pháp khi sử dụng trong câu văn hàng ngày cũng như vậy khi chúng ta viết các câu lệnh cũng cần tuân thủ đúng cú pháp của lệnh trong ngôn ngữ lập trình qui định
C.Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
VD: Xác định ý nghĩa của kí tự "+" trong các biểu thức sau:
Với A, B là các đại lượng nhận giá trị số nguyên.
Với M, N là các đại lượng nhận giá trị số thực.
Kí tự "+" là phép cộng hai số nguyên.
Kí tự "+" là phép cộng hai số thực.
KL:Ngữ nghĩa xác định tính chất và thuộc tính của các tổ hợp kí tự tạo thành các dòng lệnh trong chương trình.
2. Một số khái niệm
A.Tên:
Dùng để xác định các đối tượng trong chương trình.
Tên đặt theo quy tắc được xác định của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
Ví dụ: Baitap S X1 SO_LUONG _R2 PI
Một số ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên sau:
- Tên dành riêng (Từ khoá): là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác.
- Tên do người lập trình đặt: sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.
- Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định nào đó được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ:
BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, .
Tên do người lập trình đặt
COUT, CLRSCR, CIN.
BYTE, REAL, ABS...
Tên chuẩn
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
Tên
dành riêng
Tên do người lập trình đặt
Tên
dành riêng
BYTE, REAL, ABS...
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
BYTE, REAL, ABS...
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
COUT, CLRSCR, CIN.
BYTE, REAL, ABS...
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, .
COUT, CLRSCR, CIN.
BYTE, REAL, ABS...
MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
Hằng và biến
b
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Hằng số học là các số nguyên và số thực, có hoặc không dấu.
Hằng lôgic là các giá trị TRUE hoặc FALSE.
Hằng xâu là chuỗi kí tự bất kì, khi viết đặt trong cặp dấu nháy.
Ví dụ:
Bài toán:
Tính chu vi (CV), diện tích (S) hình tròn với bán kính (R) bất kì được đưa vào từ bàn phím.
3 0 -8 +15
2.5 5.0 -12.79 +6.8 0.2
-2.259E02 1.7E-3
Hằng số học
TRUE FALSE
Hằng lôgic
"Tin hoc"
"12345"
`Tin hoc`
`12345`
Hằng xâu
Biến : là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình.
CV, R và S là các biến
Trong ví dụ trên:
Các đoạn chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình đó.
Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
C.Chú thích
Program VD1;
uses crt; { khai bao thu vien}
BEGIN { bat dau ct}
{in TB ra man hinh}
Write(` Xin chao cac ban lop 11`);
readln;
END.
Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *)
Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu /* và */
Ghi nhớ!
Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình:
Bộ chữ cái.
Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình:
Tên:
Tên dành riêng (Từ khoá).
Tên chuẩn.
Cú pháp.
Ngữ nghĩa.
Tên do người dùng đặt.
Các đại lượng:
Hằng.
Biến.
Chú thích.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)