Bài 2. Axit, bazơ và muối
Chia sẻ bởi Bùi Chí Hào |
Ngày 10/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Axit, bazơ và muối thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Axit.
Định nghĩa:
- Theo thuyết A-re-ni-ut (Svante Arrhenius 1859-1927): axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH H+ + CH3COO-
Svante Arrhenius 1859-1927
* Theo thuyết axit-bazơ của Brønsted-Lowry; được đề xuất độc lập bởi Johannes Nicolaus Brønsted và Thomas Martin Lowry vào năm 1923 :
- Một axít được định nghĩa là bất kỳ chất nào (phân tử hoặc ion) có khả năng nhường proton H+
* Theo thuyết của Lewis (Gilbert Lewis): Axit là chất có khả năng nhận cặp điện tử (electron)
2. Axit nhiều nấc:
Những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Những axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H+ gọi là axit nhiều nấc.
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO4- H+ + PO43-
I. Axit.
Định nghĩa:
II. Bazơ.
- Theo thuyết A-re-ni-ut: bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD:
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
LiOH → Li+ + OH-
Sr(OH)2 → Sr2+ + 2OH-
- Theo thuyết axit-bazơ của Brønsted-Lowry: một baz là chất có khả năng nhận proton H+
- Theo thuyết của Lewis: Baz là chất có khả năng nhường cặp điện tử (electron)
I. Axit.
III. Hiđroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. VD:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
- Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.
Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 SnO22- + 2H+
Al(OH)3 Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 AlO2- + H++ H2O
- Các hidroxit lưỡng tính: Be(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; Cr(OH)3
II. Bazơ.
I. Axit.
IV. Muối
1. Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
VD: NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → K+ + MnO4-
- Nếu anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ thì gọi là muối axit ngược lại thì gọi là muối trung hoà.
II. Bazơ.
I. Axit.
III. Hiđroxit lưỡng tính
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như: AgCl, BaSO4, CaCO3…
Na2CO3 → Na+ + CO32-
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
I. Axit.
Định nghĩa:
- Theo thuyết A-re-ni-ut (Svante Arrhenius 1859-1927): axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH H+ + CH3COO-
Svante Arrhenius 1859-1927
* Theo thuyết axit-bazơ của Brønsted-Lowry; được đề xuất độc lập bởi Johannes Nicolaus Brønsted và Thomas Martin Lowry vào năm 1923 :
- Một axít được định nghĩa là bất kỳ chất nào (phân tử hoặc ion) có khả năng nhường proton H+
* Theo thuyết của Lewis (Gilbert Lewis): Axit là chất có khả năng nhận cặp điện tử (electron)
2. Axit nhiều nấc:
Những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Những axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H+ gọi là axit nhiều nấc.
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO4- H+ + PO43-
I. Axit.
Định nghĩa:
II. Bazơ.
- Theo thuyết A-re-ni-ut: bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD:
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
LiOH → Li+ + OH-
Sr(OH)2 → Sr2+ + 2OH-
- Theo thuyết axit-bazơ của Brønsted-Lowry: một baz là chất có khả năng nhận proton H+
- Theo thuyết của Lewis: Baz là chất có khả năng nhường cặp điện tử (electron)
I. Axit.
III. Hiđroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. VD:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
- Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.
Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 SnO22- + 2H+
Al(OH)3 Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 AlO2- + H++ H2O
- Các hidroxit lưỡng tính: Be(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; Cr(OH)3
II. Bazơ.
I. Axit.
IV. Muối
1. Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
VD: NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → K+ + MnO4-
- Nếu anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ thì gọi là muối axit ngược lại thì gọi là muối trung hoà.
II. Bazơ.
I. Axit.
III. Hiđroxit lưỡng tính
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như: AgCl, BaSO4, CaCO3…
Na2CO3 → Na+ + CO32-
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Chí Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)