Bài 2. Axit, bazơ và muối
Chia sẻ bởi Lê Minh Châu |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Axit, bazơ và muối thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG
AXIT VÀ BAZƠ THEO ARÊNIUT:
KHÁI NIỆM AXIT BAZƠ THEO THUYẾT BRONSTET:
HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT - BAZƠ:
MUỐI:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
1. Định nghĩa:
a. Axit:
HCl ? H+ + Cl-.
CH3COOH ? H+ + CH3COO-.
HCl và CH3COOH đều phân li trong nước tạo thành cation H+ nên được gọi là axit ? Vậy:
"Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+"
b. Bazơ:
NaOH ? Na+ + OH-.
KOH ? K+ + OH-.
NaOH và KOH đều phân li trong nước tạo thành anion OH- nên được gọi là bazơ ? Vậy:
"Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-"
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT ARENIUT:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Axit nhiều nấc và bazơ nhiều nấc:
a. Axit nhiều nấc:
HCl ? H+ + Cl-.
H3PO4 <=> H+ + H2PO4-.
H2PO4- <=> H+ + HPO42-.
HPO42- <=> H+ + PO43-.
HCl là axit 1 nấc, còn H3PO4 là axit 3 nấc, Vậy:
"Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc".
a. Bazơ nhiều nấc:
Tương tự như axit nhiều nấc, NaOH là bazơ 1 nấc, Ba(OH)2 là bazơ 2 nấc, vậy:
"Những bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- là các bazơ nhiều nấc".
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT ARENIUT:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
3. Hidroxit lưỡng tính:
- Xét sự phân li trong nước của kẽm hidroxit:
Zn(OH)2 -> Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 -> 2H+ + ZnO2 2-
(H2.ZnO2)
? Kẽm hidroxit vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ? Kẽm hidroxit lưỡng tính, vậy:
"Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ".
- Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Cu(OH)2. Chúng đều tan ít trong nước và lực axit, bazơ đều yếu.
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT ARENIUT:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
1. Định nghĩa:
HCl + H2O ? H3O+ + Cl-.
NH3 + H2O ? NH4+ + OH-.
HCl là axit, NH3 là bazơ theo Bronsted, vậy:
"Axit là chất nhường proton H+, bazơ là chất nhận proton"
Tương tự HCO3- vừa có khả năng phân li như axit, vừa có khả năng phân li như bazơ ? HCO3- lưỡng tính. Phản ứng thể hiện:
NaHCO3 + HCl ? NaCl + CO2? + H2O.
NaHCO3 + NaOH ? Na2CO3? + H2O.
II. KHÁI NIỆM AXIT BAZƠ THEO BRONSTED:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Ưu điểm của thuyết Brostet:
- Theo thuyết Areniut, trong phân tử axit phải có hidro và trong nước phân li ra ion H+, trong phân tử bazơ phải có nhóm OH và tronh nước phân li ra ion OH-. Vậy thuyết Areniut chỉ đúng cho trường hợp dung môi là nước. Ngoài ra, có những chất không chứa OH, nhưng là bazơ, như NH3, các amin thì thuyết Areniut không giải thích được.
- Thuyết Brontet tổng quát hơn, nó áp dụng đúng cho bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton, cả khi vắng mặt dung môi.
- Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu tính chất axit - bazơ trong dung môi nước, nên cà hai thuyết đều cho kết quả giống nhau.
II. KHÁI NIỆM AXIT BAZƠ THEO BRONSTED:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
Hằng số phân li axit (Ka):
- Cân bằng trong dd CH3COOH có thể viết:
III. HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT - BAZƠ:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Hằng số phân li bazơ (Kb):
Tương tự, ta có hằng số phân li bazơ như sau:
III. HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT - BAZƠ:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
1. Định nghĩa:
Muối là hợp chất , khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
VD:
(NH4)2SO4 ? 2NH4+ + SO42-
NaHCO3 ? Na+ + HCO3-
IV. MUỐI:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Sự điện li của muối trong nước:
- Hầu hết các muối (kể cả muối kép) khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2. là các chất điện li yếu).
VD:
K2SO4 ? 2K+ + SO42-
NaCl.KCl ? Na+ + K+ + Cl-
NaHSO3 ? Na+ + HSO3-
HSO3- còn chứa hidro có tính axit nên gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.
HSO3- ? H+ + SO-.
IV. MUỐI:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
AXIT VÀ BAZƠ THEO ARÊNIUT:
KHÁI NIỆM AXIT BAZƠ THEO THUYẾT BRONSTET:
HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT - BAZƠ:
MUỐI:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
1. Định nghĩa:
a. Axit:
HCl ? H+ + Cl-.
CH3COOH ? H+ + CH3COO-.
HCl và CH3COOH đều phân li trong nước tạo thành cation H+ nên được gọi là axit ? Vậy:
"Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+"
b. Bazơ:
NaOH ? Na+ + OH-.
KOH ? K+ + OH-.
NaOH và KOH đều phân li trong nước tạo thành anion OH- nên được gọi là bazơ ? Vậy:
"Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-"
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT ARENIUT:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Axit nhiều nấc và bazơ nhiều nấc:
a. Axit nhiều nấc:
HCl ? H+ + Cl-.
H3PO4 <=> H+ + H2PO4-.
H2PO4- <=> H+ + HPO42-.
HPO42- <=> H+ + PO43-.
HCl là axit 1 nấc, còn H3PO4 là axit 3 nấc, Vậy:
"Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc".
a. Bazơ nhiều nấc:
Tương tự như axit nhiều nấc, NaOH là bazơ 1 nấc, Ba(OH)2 là bazơ 2 nấc, vậy:
"Những bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- là các bazơ nhiều nấc".
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT ARENIUT:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
3. Hidroxit lưỡng tính:
- Xét sự phân li trong nước của kẽm hidroxit:
Zn(OH)2 -> Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 -> 2H+ + ZnO2 2-
(H2.ZnO2)
? Kẽm hidroxit vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ? Kẽm hidroxit lưỡng tính, vậy:
"Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ".
- Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Cu(OH)2. Chúng đều tan ít trong nước và lực axit, bazơ đều yếu.
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT ARENIUT:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
1. Định nghĩa:
HCl + H2O ? H3O+ + Cl-.
NH3 + H2O ? NH4+ + OH-.
HCl là axit, NH3 là bazơ theo Bronsted, vậy:
"Axit là chất nhường proton H+, bazơ là chất nhận proton"
Tương tự HCO3- vừa có khả năng phân li như axit, vừa có khả năng phân li như bazơ ? HCO3- lưỡng tính. Phản ứng thể hiện:
NaHCO3 + HCl ? NaCl + CO2? + H2O.
NaHCO3 + NaOH ? Na2CO3? + H2O.
II. KHÁI NIỆM AXIT BAZƠ THEO BRONSTED:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Ưu điểm của thuyết Brostet:
- Theo thuyết Areniut, trong phân tử axit phải có hidro và trong nước phân li ra ion H+, trong phân tử bazơ phải có nhóm OH và tronh nước phân li ra ion OH-. Vậy thuyết Areniut chỉ đúng cho trường hợp dung môi là nước. Ngoài ra, có những chất không chứa OH, nhưng là bazơ, như NH3, các amin thì thuyết Areniut không giải thích được.
- Thuyết Brontet tổng quát hơn, nó áp dụng đúng cho bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton, cả khi vắng mặt dung môi.
- Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu tính chất axit - bazơ trong dung môi nước, nên cà hai thuyết đều cho kết quả giống nhau.
II. KHÁI NIỆM AXIT BAZƠ THEO BRONSTED:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
Hằng số phân li axit (Ka):
- Cân bằng trong dd CH3COOH có thể viết:
III. HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT - BAZƠ:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Hằng số phân li bazơ (Kb):
Tương tự, ta có hằng số phân li bazơ như sau:
III. HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT - BAZƠ:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
1. Định nghĩa:
Muối là hợp chất , khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
VD:
(NH4)2SO4 ? 2NH4+ + SO42-
NaHCO3 ? Na+ + HCO3-
IV. MUỐI:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
2. Sự điện li của muối trong nước:
- Hầu hết các muối (kể cả muối kép) khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2. là các chất điện li yếu).
VD:
K2SO4 ? 2K+ + SO42-
NaCl.KCl ? Na+ + K+ + Cl-
NaHSO3 ? Na+ + HSO3-
HSO3- còn chứa hidro có tính axit nên gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.
HSO3- ? H+ + SO-.
IV. MUỐI:
2. Axit, bazơ nhiều nấc:
3. Hidroxit lưỡng tính:
1. Định nghĩa:
III. HẰNG SỐ A-B:
2. Ưu điểm:
II. THEO BRONTET:
THEO ARENIUT:
1. Định nghĩa:
2. Hằng số bazơ:
1. Định nghĩa:
IV. MUỐI:
1. Hằng số axit:
2. Sự điện li trong nước:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)