Bài 2. Axit, bazơ và muối
Chia sẻ bởi Phạm Văn Khuynh |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Axit, bazơ và muối thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 2
AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. AXIT
1. Định nghĩa (theo A-rê-ni-út)
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH H+ + CH3COO-
2. Axit nhiều nấc
Những axit chỉ phân li một nấc (tạo 1 H +) gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Những axit phân li ra nhiều nấc (tạo nhiều H +) gọi là axit nhiều nấc.
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Những axit chỉ phân li một nấc (tạo 1 H +) gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
II. BAZƠ
Theo thuyết A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
LiOH → Li+ + OH-
Sr(OH)2 → Sr2+ + 2OH-
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Be(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; Cr(OH)3
IV. MUỐI
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
1. Định nghĩa
VD: NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → K+ + MnO4-
2. Phân loại
Muối trung hòa: Trong phân tử không còn phân li cho ion H+.
VD: NaCl. Na2SO4, Na2CO3...
Muối axit: Trong ptử vẫn còn khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaHCO3, NaH2PO4...
3. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+
Na2CO3 → Na+ + CO32-
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
BÀI TẬP
Bài 2: Viết phương trình điện li của các chất sau
Các axit yếu: H2S; H2CO3
Bazơ mạnh: LiOH
Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS
Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
a) H2S H+ + HS- HS- H+ + S2-
H2CO3 H+ + HCO3- HCO3- H+ + CO32-
b) LiOH Li+ + OH-
c) K2CO3 2K+ + CO32-
NaClO Na+ + ClO-
NaHS Na+ + HS-
HS- H+ + S2-
d) Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 2H+ + S2-
Bài 3: Theo A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
Một hợp chất trong thành phần phân tử có H là axit
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Bài 4: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [CH3COO-]
C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 5: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [NO3-]
C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,1 M
AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. AXIT
1. Định nghĩa (theo A-rê-ni-út)
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH H+ + CH3COO-
2. Axit nhiều nấc
Những axit chỉ phân li một nấc (tạo 1 H +) gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Những axit phân li ra nhiều nấc (tạo nhiều H +) gọi là axit nhiều nấc.
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Những axit chỉ phân li một nấc (tạo 1 H +) gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
II. BAZƠ
Theo thuyết A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
LiOH → Li+ + OH-
Sr(OH)2 → Sr2+ + 2OH-
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Be(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; Cr(OH)3
IV. MUỐI
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
1. Định nghĩa
VD: NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → K+ + MnO4-
2. Phân loại
Muối trung hòa: Trong phân tử không còn phân li cho ion H+.
VD: NaCl. Na2SO4, Na2CO3...
Muối axit: Trong ptử vẫn còn khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaHCO3, NaH2PO4...
3. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+
Na2CO3 → Na+ + CO32-
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
BÀI TẬP
Bài 2: Viết phương trình điện li của các chất sau
Các axit yếu: H2S; H2CO3
Bazơ mạnh: LiOH
Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS
Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
a) H2S H+ + HS- HS- H+ + S2-
H2CO3 H+ + HCO3- HCO3- H+ + CO32-
b) LiOH Li+ + OH-
c) K2CO3 2K+ + CO32-
NaClO Na+ + ClO-
NaHS Na+ + HS-
HS- H+ + S2-
d) Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 2H+ + S2-
Bài 3: Theo A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
Một hợp chất trong thành phần phân tử có H là axit
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Bài 4: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [CH3COO-]
C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 5: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [NO3-]
C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,1 M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Khuynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)