Bài 2. Axit, bazơ và muối
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Oanh |
Ngày 10/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Axit, bazơ và muối thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 2, Tiết 3,4
AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. AXIT
1. Định nghĩa (theo A-rê-ni-út)
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
CH3COOH H+ + CH3COO-
2. Axit nhiều nấc
- Axit một nấc là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H +
- Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều nấc ra ion H +
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H3PO4 là axit ba nấc
II. BAZƠ
Theo thuyết A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaOH → Na+ + OH-
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Be(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; Cr(OH)3
VD: Al(OH)3 Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 AlO2- + H+ + H2O
IV. MUỐI
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
1. Định nghĩa
VD: NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
2. Phân loại
- Muối trung hòa: anion gốc axit không có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaCl, Na2SO4, Na2CO3...
- Muối axit: anion gốc axit có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaHCO3, NaH2PO4...
Lưu ý : Một số muối trong anion gốc axit vẫn có H nhưng không phân li ra ion H+ như :
Na2HPO3 , KH2PO2
VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3-
3. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối là chất điện ly mạnh; trừ HgCl2, Hg(CN)2 …điện ly yếu.
Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+
HCO3- H+ + CO32-
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Nhóm 1: Các axit yếu: H2S, H2CO3
Nhóm 2: Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS
Nhóm 3: Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau
H2S H+ + HS- ; HS- H+ + S2-
H2CO3 H+ + HCO3- ; HCO3- H+ + CO32-
b) K2CO3 2K+ + CO32-
NaClO Na+ + ClO-
NaHS Na+ + HS-
HS- H+ + S2-
c) Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 2H+ + SnO22-
Bài 2: Theo A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
Một hợp chất trong thành phần phân tử có H là axit
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Bài 3 : Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [CH3COO-]
C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 4 : Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [NO3-]
C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,1 M
Dặn dò:
- Học bài
- Làm các bài tập SGK
Xem trước bài mới
AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. AXIT
1. Định nghĩa (theo A-rê-ni-út)
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
CH3COOH H+ + CH3COO-
2. Axit nhiều nấc
- Axit một nấc là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H +
- Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều nấc ra ion H +
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H3PO4 là axit ba nấc
II. BAZƠ
Theo thuyết A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaOH → Na+ + OH-
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Be(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; Cr(OH)3
VD: Al(OH)3 Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 AlO2- + H+ + H2O
IV. MUỐI
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
1. Định nghĩa
VD: NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
2. Phân loại
- Muối trung hòa: anion gốc axit không có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaCl, Na2SO4, Na2CO3...
- Muối axit: anion gốc axit có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaHCO3, NaH2PO4...
Lưu ý : Một số muối trong anion gốc axit vẫn có H nhưng không phân li ra ion H+ như :
Na2HPO3 , KH2PO2
VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3-
3. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối là chất điện ly mạnh; trừ HgCl2, Hg(CN)2 …điện ly yếu.
Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+
HCO3- H+ + CO32-
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Nhóm 1: Các axit yếu: H2S, H2CO3
Nhóm 2: Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS
Nhóm 3: Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau
H2S H+ + HS- ; HS- H+ + S2-
H2CO3 H+ + HCO3- ; HCO3- H+ + CO32-
b) K2CO3 2K+ + CO32-
NaClO Na+ + ClO-
NaHS Na+ + HS-
HS- H+ + S2-
c) Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 2H+ + SnO22-
Bài 2: Theo A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
Một hợp chất trong thành phần phân tử có H là axit
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Bài 3 : Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [CH3COO-]
C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 4 : Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [NO3-]
C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,1 M
Dặn dò:
- Học bài
- Làm các bài tập SGK
Xem trước bài mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)