Bài 2. Ấn Độ

Chia sẻ bởi Đặng Thanh Nhân | Ngày 10/05/2019 | 116

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Ấn Độ thuộc Lịch sử 11

Nội dung tài liệu:

Giáo án điện tử
Sở Giáo Dục- Đào tạo Thừa thiên Huế
Trường THPT Đăng Huy Trứ
GV thực hiện: Tôn Nữ Phương Thảo
Địa lý 11
ẤN ĐỘ
Diện tích: 3,28TriÖu km2
Dân số: 1049,5 TriÖu ng­êi (2003)
Thủ đô: Niu Đêli
Thu nhập bình quân:410USD( 2001)
Tiết 48:
I.Lãnh thổ Ấn Độ có hai bộ phận lớn: Bắc và Nam

- Là nước lớn nhất nằm trên bán đảo cùng tên.
- Bắc: Trung Quốc, Bu Tan, Nê Pan,
-Tây, Đông, Nam: biển và đại dương.
Thuận lợi: - Về giao lưu bằng đường biển và đường hàng không.Là cửa ngõ quan trọng đi vào NÁ, ĐNÁ.
-Án ngữ con đường giao thông quốc tế biển
Phát triển các ngành kinh tế biển.
Khó khăn: - Có vị trí cô lập. An ninh biên giới phức tạp.
Khó giao lưu về phía bắc.
1.Vị trí địa lý:
2. Điều kiên tự nhiên:
Đặc điểm
Miền Bắc
Miền Nam
a. Địa hình
Núi Hymalaya.
Đồng bằng Ấn- Hằng.
Hoang mạc Tha.
Đất phù sa, hoang mạc
Núi GĐ, GT, giữa cao nguyên Đêcan.
Đồng bằng duyên hải nhỏ.
Đất phù sa, phù sa cổ, feralit
b. Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt
Mưa nhiều:hạ lưu s.Hằng. -Mưa ít:Tây Bắc, hạ lưu s.Ấn
Khí hậu nhiệt đới khô hạn và cận XĐ.
-Mưa nhiều:sườn đón gió GĐ, GT. Mưa ít : cnguyên Đêcan
 Phát triển nông nghiệp đặc biệt trồng cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi nhưng hạn hán, lũ lụt thường xảy ra.
II.Điều kiện xã hội:
1.Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
- Nền văn minh cổ đại của phương Đông, khoảng 3000-1800 trước Công nguyên.
- Có nhiều công hiến cho nhân loại trong nhiều lĩnh vực.
- Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật có giá trị.
2.Một quốc gia đa dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo và có số dân đông.
Dân tộc: có hơn 200 dân tộc.
Ngôn ngữ: 1652 ngôn ngữ với 15 ngôn ngữ thường dùng.
Tôn giáo: đạo Ấn: 80%, đạo Hồi: 11%, Thiên chúa giáo: 2%, Xích: 2%, Phật: 0,8%, các đạo khác: 4,2%.
Dân số: + 2 thế giới.
+Tg cao: 1,8%( 2002).
+Phân bố không đều: 75% ở nông thôn.
+ Địa tô cho vay nặng lãi vẫn còn phổ biến, sự phân biệt đẳng cấp chưa được xóa bỏ.
Thuận lợi:
Tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
Nguồn nhân lực dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, có trình độ KHKT.
Khó khăn:
Mâu thuẩn sắc tộc
Việc làm, giáo dục, y tế.
Chất lượng cuộc sống thấp.
Giải pháp
Củng cố đánh giá:
Bài tập 1: Khó khăn lớn nhất mà tự nhiên gây ra đốI vớI sự phát triển nông nghiệp của Ấn Độ là gì? Làm thế nào để khắc phục được điều này?
Bài tập 2: Bùng nổ dân số đã tạo ra những tác động tiêu cực gì đốI vớI việc phát triển KTXH của Ấn Độ.
Bài tập 3: Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, đảng phái có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển KTXH của Ấn Độ.
Hoạt động 1: Cả lớp
HS làm việc với bản đồ tự nhiên Ấn Độ trả lời các ý sau:
Nêu đặc điểm vị trí địa lý của Ấn Độ.
Đánh giá ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý ( thuận lợi và khó khăn).
Hoạt động 2: HS làm việc theo cặp.
Dựa vào bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu, lượng mưa và SGK, HS điền vào phiếu học tập theo mẫu
Quan sát bản đồ tự nhiên, khí hậu Ấn Độ, hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của hai miền Bắc và Nam Ấn độ
Bản đồ khí hậu Ấn độ
Bản đồ về lượng mưa
Hoạt động 3: Cả lớp.
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học kết hợp vớI SGK, tranh ảnh để chứng minh.
Thành Đỏ
D?n Tajmahal
Nhóm 1:
Dựa vào các biểu đồ, nghiên cứu phần II SGK, hãy nhận xét về các vấn đề dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ của Ấn Độ Từ đó đánh giá sự tác động đến việc phát triển KTXH của Ấn Độ
Hoạt động nhóm
80%
11%
4.2%
Các tôn giáo ở Ấn Độ
Các dân tộc ở Ấn độ
Các ngôn ngữ ở Ấn độ
Dựa vào biểu đồ, tháp dân số, bảng tỷ lệ gia tăng tự nhiên và SGK, hãy nhận xét về dân số Ấn Độ. Qua đó đánh giá thuận lợi, khó khăn đến sự phát triển KTXH
Nhóm 2
Nông thôn
Thành thị
Sự gia tăng dân số của Ấn Độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thanh Nhân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)