Bài 2. Ấn Độ

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoa Nam | Ngày 10/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Ấn Độ thuộc Lịch sử 11

Nội dung tài liệu:

Ấn Độ
Diện tích: 3,28 triệu
Dân số: 1,1 tỉ (2001).
Thủ đô: Niu Đêli
Liên bang : 25 bang, 6 khu tự trị
GDP/người/năm: 310 USD (1994)
Toạ độ: 8 - 38oB
Tiếp giáp
Bắc Tây Bắc, Đông Bắc: Tiếp giáp với 6 nước
Nam, Tây Nam, Đông Nam: giáp biển
Thuận lợi cho giao lưu, trao đổi kinh tế, văn hoá.
I, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1./ Vị trí địa lý
India
2, Địa hình
Phía Bắc
Dãy Hymalaya
Hoang mạc Thah
Đồng bằng Ấn - Hằng: đất phù sa màu mỡ
?Thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Phía Nam
� Cao nguyên cổ Đecan, khô hạn, ít có giá trị về nông nghiệp
Các dãy núi thấp: Gát Tây và Gát Đông.
Các đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp nhưng màu mỡ.
Điạ hình phía Bắc
Hoang mạc Thah
Đồng bằng Ấn - Hằng
Dãy Hymalaya
Gat Tây
Gat Đông
Điạ hình phía Nam
Cao nguyên Đêcan
3, Khí hậu
Phía Bắc:
Phía Nam:
Mưa nhiều:
Hạ lưu sông Hằng ? trồng lúa, đay, chè, mía.
Mưa ít:
Hoang mạc Thar, ĐB sông Ấn vùng Tây Bắc? khô hạn, thiếu nước .
Mưa nhiều
Sườn đón Gát đông, ĐB duyên hải va �Gát tây ? cây lúa, dừa, bông.
Mưa ít:
Cao nguyên cổ Đêcan? thiệt hại mùa vụ.
Gió mùa Tây Nam ảnh hưởng lớn đến đời
sống sinh hoạt và sản xuất của người dân Ấn Độ.
Sông Hằng
Sông A�n
4. Thủy văn:

- Sông Ấn, sông Hằng là 2 sông chính. Ngoài giá trị về kinh tế sông Hằng còn có giá trị về tâm linh.
- Các sông còn lại đều hiếm nước.
Ấn Độ một trong những cái nôi của nền văn minh Cổ đại. Có nhiều dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo.
II. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI:
1, Dân số:
Dân số đông trẻ1,014 tỉ người ( 2001), (2 TG)
Tỉ lệ tăng dân số 1,9%,
? Nguồn lao động dồi dào, năng động, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: gây sức ép đến kinh tế xã hội.
Tỷ lệ gia tăng dân số Ấn Độ
2,6%
2,1%
1,9%
Thời gian
% gia tăng dân số
1950 -1970
Những năm 80
Những năm 90
2, Xã hội
a, Dân tộc:
Đa d?ng : hon 200 dân tộc khác nhau
-> Tạo nên một nền văn hóa đa dạng
+ Khó khăn : xảy ra xung đột giữa các dân tộc.
b, Ngôn ngữ:
- Có 1652 ngôn ngữ và thổ ngữ
- Tiếng Hindi và tiếng Anh là ngôn ngữ chính
( tiếng Anh dùng trong giao dịch)
c, Tôn giáo - đẳng cấp:
- Phức tạp: 83% theo Ấn Độ giáo, 11% theo đạo Hồi, ngoài ra còn có đạo Kitô và đạo Xích.
- Xã hội có sự phân chia đẳng cấp rất lớn
-> Khó khăn: gây khó khăn cho các chính sách phát triển kinh tế, xã hội của nhà nước.
d, Đời sống

- Đại bộ phận người dân sống ở nông thôn, đời sống thấp
- Tỉ lệ người đi học đã tăng.
- Số người không có ruộng vẫn còn.
- Bất bình đẳng xã hội tiếp diễn.
Bất bìng đẳng xã hội
Dân số Â�n Độ năm 2001 là
1,11 tỉ
1,01 tỉ
1,21 tỉ
1,1 tỉ
Loại gió ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống, sinh hoạt và sản xúât của người dân Ấn Đô:
Gió mùa Đông Bắc
Gió Đông Nam
Gió Tây Bắc
Gió mùa Tây Nam
Ở Ấn Độ tôn giáo có số tín đồ đông nhất là:
A. Đạo Ấn
B. Đạo Hồi
C. Đạo Kitô
D. Đạo Phật
Địa hình
D?ng b?ng
sông H?ng
Đêcan
Himalaya
Gát tây
Gát đông
Đồng bằng sông Ấn
Hoang mạc Thah
Gió mùa mùa Đông
Gió mùa mùa Hạ
Vùng mưa ít
Vùng mưa nhiều
CN DECAN
TB
ĐBSH
Gát T
Gát Đ
Sông Hằng
Tôn giáo phức tạp: 83% theo đạo Ấn, 11% theo đạo Hồi, 6% là các tôn giáo khác
BIỂU ĐỒ TÔN GIÁO ẤN ĐỘ
83%
11%
6%
Triệu người
Năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoa Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)