Bài 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 25/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 2 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài: 2 – Tiết: 4 Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tuần dạy: 4 Bài 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Biết khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL);
Biết chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL;
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL;
Biết các bước xây dựng CSDL.
1.2. Kỹ năng:
Bước đầu hình thành kỹ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng hệ CSDL.
1.3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. TRỌNG TÂM
Biết các chức năng của hệ QTCSDL bao gồm:
Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập CSDL.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Câu hỏi trắc nghiệm
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
4.TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hãy nêu các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2. Hãy nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
Câu 3. Hãy nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL
GV: Giới thiệu các chức năng của hệ QTCSDL
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong chương trình em làm như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi.
Var i, j: integer;
k: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.
GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa, … ta phải thực hiện như thế nào?
HS: Type hocsinh = record
Hoten: string;
Ngaysinh: string;
Gioitinh: boolean;
Doanvien: boolean;
đvan, đtoan, đly, đhoa: real;
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của hệ QTCSDL
GV: Giới thiệu các thành phần của hệ QTCSDL
HS: Theo dõi
GV: Bộ xử lí truy vấn có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
1.Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác
Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
Khai thác: Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất báo cáo;
Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language)
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông các bộ chương trình đảm bảo:
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép;
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và
Tuần dạy: 4 Bài 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Biết khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL);
Biết chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL;
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL;
Biết các bước xây dựng CSDL.
1.2. Kỹ năng:
Bước đầu hình thành kỹ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng hệ CSDL.
1.3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. TRỌNG TÂM
Biết các chức năng của hệ QTCSDL bao gồm:
Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập CSDL.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Câu hỏi trắc nghiệm
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
4.TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hãy nêu các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2. Hãy nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
Câu 3. Hãy nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL
GV: Giới thiệu các chức năng của hệ QTCSDL
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong chương trình em làm như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi.
Var i, j: integer;
k: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.
GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa, … ta phải thực hiện như thế nào?
HS: Type hocsinh = record
Hoten: string;
Ngaysinh: string;
Gioitinh: boolean;
Doanvien: boolean;
đvan, đtoan, đly, đhoa: real;
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của hệ QTCSDL
GV: Giới thiệu các thành phần của hệ QTCSDL
HS: Theo dõi
GV: Bộ xử lí truy vấn có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
1.Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác
Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
Khai thác: Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất báo cáo;
Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language)
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông các bộ chương trình đảm bảo:
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép;
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)