Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lý Huyền |
Ngày 09/05/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp theo) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 19
TuÇn hoµn m¸u (tiÕp)
Người soạn: Lý Thị Huyền
Thí nghiệm:
Tim ếch và cơ bắp chân ếch được cắt dời khỏi cơ thể và cho vào cốc thủy tinh chứa sẵn dung dịch sinh lý. Trong dung dịch sinh lý tim ếch co dãn nhịp nhàng còn cơ bắp chân ếch thì không co và dãn
Kết quả thí nghiệm khẳng định điều gì?
III. Hoạt động của tim
Tính tự động của tim:
- Là khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim
- Tim co dãn tự động do trong tim có hệ dẫn truyền tim.
- Hệ dẫn truyền tim gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
Tại sao tim có thể co dãn tự động?
Cấu tạo của hệ dẫn
truyền tim?
Tính tự động của tim là gì?
Hệ dẫn truyền tim tác động lên tim như thế nào để tim có thể tự đập?
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện truyền ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co. Đồng thời nút nhĩ thất nhận xung điện và truyền xuống bó His rồi ra mạng Puôckin làm tâm thất co.
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn co khả năng tự đập, điều này có ý nghĩa gì trong y học?
2. Chu kì hoạt động của tim:
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
-Chu kì tim gồm 3 pha: (ở người là 0,8 giây)
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 giây
+ Pha co tâm thất: 0,3 giây
+ Pha dãn chung: 0,4 giây
Chu kì tim là gì?
Chu kì tim diễn ra như thế nào?
Tại sao tim
hoạt động được
suốt đời?
Mối quan hệ giữa nhịp tim của thú với khối lượng cơ thể? Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim giữa các loài thú?
ĐV nhỏ tim đập càng nhanh và ngược lại.
ĐV nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn,
mất nhiệt ra môi trường càng nhiều nên
tim phải đập nhanh để đáp ứng đủ
oxi cho quá trình chuyển hóa các chất.
ii. Hoạt động của hệ mạch:
1. Cấu trúc của hệ mạch:
Cấu tạo của từng loại mạch cấu trúc nên hệ tuần hoàn?
- Hệ thống động mạch: Động mạch chủ Động mạch nhỏ hơn Tiểu động mạch.
Hệ thống mao mạch: Mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu tĩnh mạch Tĩnh mạch lớn hơn Tĩnh mạch chủ.
2. Huyết áp:
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
Huyết áp là gì?
Có mấy loại huyết áp? Đó là những loại nào?
- Có 2 loại huyết áp:
+ Huyết áp tâm thu: ứng với lúc tim bơm máu vào động mạch (110 - 120mmHg)
+ Huyết áp tâm trương: ứng vói lúc tim dãn (70 - 80mmHg)
Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giảm qua mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Mô tả sự biến động huyết áp trong hệ mạch? Nguyên nhân?
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm?
Tại sao
khi cơ thể mất máu
thì huyết áp giảm?
Làm thế nào giảm nguy cơ mắc bệnh huyết áp ở người?
Tại sao người cao tuổi hay bị huyết áp cao?
3. Vận tốc máu:
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch. Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
Vận tốc máu là gì?
Vận tốc máu biến động
như thế nào
trong hệ mạch?
Nguyên nhân?
So sánh tổng tiết diện của
các loại mạch?
Cho biết mối quan hệ giữa vận tốc máu và tổng tiết tiện mạch ?
Vận tốc máu tỉ lệ nghịch
với tổng tiết diện của mạch
Câu 1. Một người có huyết áp 110/70. Con số 110 chỉ..và con
số chỉ..
A. huyết áp trong tâm thất trái..và huyết áp trong tâm thất phải
B. huyết áp động mạch.nhịp tim
C. huyết áp trong kì co tim.huyết áp trong kì dãn tim
D. huyết áp trong các động mạch.huyết áp trong các tĩnh mạch
C. huyết áp trong kì co tim.huyết áp trong kì dãn tim
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
Câu 2. Huyết áp cao nhất trong.và máu chảy chậm nhất trong.
A. các tĩnh mạch.các mao mạch
B. các động mạch.các mao mạch
C. các tĩnh mạch.các động mạch
D. các mao mạch.các động mạch
B. các động mạch.các mao mạch
Chu kì tim là gì?
Huyết áp là gì?
Tại sao huyết áp giảm dần
trong hệ mạch?
Vận tốc máu biến động
như thế nào trong hệ mạch?
ĐM chủ
ĐM nhỏ
Tiểu ĐM
TM chủ
TM lớn
Tiểu TM
TuÇn hoµn m¸u (tiÕp)
Người soạn: Lý Thị Huyền
Thí nghiệm:
Tim ếch và cơ bắp chân ếch được cắt dời khỏi cơ thể và cho vào cốc thủy tinh chứa sẵn dung dịch sinh lý. Trong dung dịch sinh lý tim ếch co dãn nhịp nhàng còn cơ bắp chân ếch thì không co và dãn
Kết quả thí nghiệm khẳng định điều gì?
III. Hoạt động của tim
Tính tự động của tim:
- Là khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim
- Tim co dãn tự động do trong tim có hệ dẫn truyền tim.
- Hệ dẫn truyền tim gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
Tại sao tim có thể co dãn tự động?
Cấu tạo của hệ dẫn
truyền tim?
Tính tự động của tim là gì?
Hệ dẫn truyền tim tác động lên tim như thế nào để tim có thể tự đập?
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện truyền ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co. Đồng thời nút nhĩ thất nhận xung điện và truyền xuống bó His rồi ra mạng Puôckin làm tâm thất co.
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn co khả năng tự đập, điều này có ý nghĩa gì trong y học?
2. Chu kì hoạt động của tim:
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
-Chu kì tim gồm 3 pha: (ở người là 0,8 giây)
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 giây
+ Pha co tâm thất: 0,3 giây
+ Pha dãn chung: 0,4 giây
Chu kì tim là gì?
Chu kì tim diễn ra như thế nào?
Tại sao tim
hoạt động được
suốt đời?
Mối quan hệ giữa nhịp tim của thú với khối lượng cơ thể? Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim giữa các loài thú?
ĐV nhỏ tim đập càng nhanh và ngược lại.
ĐV nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn,
mất nhiệt ra môi trường càng nhiều nên
tim phải đập nhanh để đáp ứng đủ
oxi cho quá trình chuyển hóa các chất.
ii. Hoạt động của hệ mạch:
1. Cấu trúc của hệ mạch:
Cấu tạo của từng loại mạch cấu trúc nên hệ tuần hoàn?
- Hệ thống động mạch: Động mạch chủ Động mạch nhỏ hơn Tiểu động mạch.
Hệ thống mao mạch: Mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu tĩnh mạch Tĩnh mạch lớn hơn Tĩnh mạch chủ.
2. Huyết áp:
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
Huyết áp là gì?
Có mấy loại huyết áp? Đó là những loại nào?
- Có 2 loại huyết áp:
+ Huyết áp tâm thu: ứng với lúc tim bơm máu vào động mạch (110 - 120mmHg)
+ Huyết áp tâm trương: ứng vói lúc tim dãn (70 - 80mmHg)
Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giảm qua mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Mô tả sự biến động huyết áp trong hệ mạch? Nguyên nhân?
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm?
Tại sao
khi cơ thể mất máu
thì huyết áp giảm?
Làm thế nào giảm nguy cơ mắc bệnh huyết áp ở người?
Tại sao người cao tuổi hay bị huyết áp cao?
3. Vận tốc máu:
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch. Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
Vận tốc máu là gì?
Vận tốc máu biến động
như thế nào
trong hệ mạch?
Nguyên nhân?
So sánh tổng tiết diện của
các loại mạch?
Cho biết mối quan hệ giữa vận tốc máu và tổng tiết tiện mạch ?
Vận tốc máu tỉ lệ nghịch
với tổng tiết diện của mạch
Câu 1. Một người có huyết áp 110/70. Con số 110 chỉ..và con
số chỉ..
A. huyết áp trong tâm thất trái..và huyết áp trong tâm thất phải
B. huyết áp động mạch.nhịp tim
C. huyết áp trong kì co tim.huyết áp trong kì dãn tim
D. huyết áp trong các động mạch.huyết áp trong các tĩnh mạch
C. huyết áp trong kì co tim.huyết áp trong kì dãn tim
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
Câu 2. Huyết áp cao nhất trong.và máu chảy chậm nhất trong.
A. các tĩnh mạch.các mao mạch
B. các động mạch.các mao mạch
C. các tĩnh mạch.các động mạch
D. các mao mạch.các động mạch
B. các động mạch.các mao mạch
Chu kì tim là gì?
Huyết áp là gì?
Tại sao huyết áp giảm dần
trong hệ mạch?
Vận tốc máu biến động
như thế nào trong hệ mạch?
ĐM chủ
ĐM nhỏ
Tiểu ĐM
TM chủ
TM lớn
Tiểu TM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)