Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Oanh |
Ngày 09/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp theo) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO
Hệ tuần hoàn được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận sau:
Hệ thống mạch máu
Tim
Dịch tuần hoàn
Câu 1:
Trình bày cấu tạo chung của hệ tuần hoàn?
BÀI CŨ
BÀI CŨ
Quan sát hình và cho biết, vai trò của tim trong hệ tuần hoàn?
Tại sao tim người, động vật hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Huyết áp là gì? Tại sao người có bệnh huyết áp không nên ăn mặn?
Bài 19
NỘI DUNG:
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim
2. Chu kì hoạt động của tim
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch
2. Huyết áp
3. Vận tốc máu
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim:
Hãy quan sát thí nghiệm sau:
Khái niệm: Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim.
Tim có khả năng hoạt động tự động là do cấu trúc nào của tim quy định?
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim.
Khả năng này của tim ếch được gọi là gì?
Hãy quan sát và cho biết hoạt động của tim ếch và cơ bắp chân ếch sau khi được cắt rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch sinh lý?
Hệ dẫn truyền tim gồm những thành phần nào?
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
- Hệ dẫn truyền tim:
3
2
1
4
- Khái niệm:
Trình bày hoạt động của hệ dẫn truyền tim?
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
- Hoạt động hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ phát xung điện
Cơ tâm nhĩ
Tâm nhĩ co
Nút nhĩ thất
Bó Hiss
Mạng lưới Puôckin
Cơ tâm thất
Tâm thất co
- Hệ dẫn truyền tim:
2. Chu kì hoạt động của tim:
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
- Tim hoạt động theo chu kì
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
Thế nào là chu kì tim?
2. Chu kì hoạt động của tim:
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
- Chu kì tim là một lần co và dãn của tim.
- Hoạt động chu kì tim: ở người
1 chu kì tim
Một chu kỳ tim
Tâm nhĩ co 0,1 s
Tâm thất co 0,3 s
Dãn chung 0,4 s
- Hoạt động chu kì tim: ở người
- Trong 1 phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75 lần/ phút
Nhận xét về thời gian làm việc và nghỉ ngơi của tim?
Điều này có ý nghĩa gì?
2. Chu kì hoạt động của tim:
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
Nêu trình tự và thời gian hoạt động, nghỉ ngơi của tâm nhĩ và tâm thất của người?
Đọc số liệu sau và cho biết mối tương quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể ?
Tại sao lại có sự khác nhau về nhịp tim giữa các loài động vật?
Hãy quan sát hình và cho biết hệ mạch được cấu trúc gồm những loại mạch nào?
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch
- Hệ mạch gồm: Động mạch (ĐM), mao mạch (MM), tĩnh mạch (TM)
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Động mạch chủ
Mao mạch cơ quan
Mao mạch phổi
VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ
Tĩnh mạch chủ
Nêu sơ đồ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn từ tim?
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch:
- Hệ mạch gồm: Động mạch (ĐM), mao mạch (MM), tĩnh mạch (TM)
ĐM chủ
ĐM nhánh
Tiểu ĐM
Mao mạch
Tiểu TM
TM nhánh
TM chủ
Tim
Nhận xét tiết diện các loại mạch phù hợp với chức năng của chúng như thế nào?
2. Huyết áp (HA)
- Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Đơn vị (mmHg)
Hãy quan sát hình và cho biết huyết áp là gì?
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch:
Tổ 2: Tại sao cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm?
Tổ 1: Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng và ngược lại?
Tổ 3: Phân biệt huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu?
Tổ 4: Hãy quan sát hình và cho biết: sự biến động huyết áp trong hệ mạch như thế nào và giải thích tại sao có sự biến động đó?
Hoạt động nhóm
2. Huyết áp (HA)
- Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Đơn vị (mmHg)
Khi tim co
110 – 120 mmHg
Khi tim dãn
70 – 80 mmHg
- Huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch:
- Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch do:
Sự ma sát của máu với thành mạch
Sự ma sát của các phân tử máu khi vận chuyển.
2. Huyết áp (HA)
Huyết áp động mạch của người đo ở cánh tay; huyết áp ở trâu, bò đo ở đuôi
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
Yếu tố làm thay đổi HA: Lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu.
Tại sao người có bệnh HA không nên ăn mặn?
Tại sao người già hạn chế hoặc kiêng ăn mỡ động vật?
Động mạch bình thường
Động mạch bị hẹp do tụ mỡ và xơ vữa
Đưa bóng qua chổ hẹp
3. Vận tốc máu
Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây (mm/s)
Thế nào là vận tốc máu?
Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
Vận tốc máu trong hệ mạch giảm theo chiều: động mạch → tĩnh mạch → mao mạch
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?
Cho biết mối quan hệ giữa tốc độ máu, tổng tiết diện mạch và huyết áp?
Đồ thị biểu diễn:
A. Huyết áp
B. Vận tốc máu
C. Tiết diện mao mạch
Vd: ở người
Ý nghĩa của sự biến động về vận tốc máu trong hệ mạch?
Câu 1: Hãy chú thích các số tương ứng vào hình Hệ dẫn truyền tim:
3
2
1
4
CỦNG CỐ
Cu 2: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim ?
a. Pha co tâm thất ? pha dãn chung ? pha co tâm nhĩ
b. Pha co tâm thất ? pha co tâm nhĩ ? pha dãn chung
c. Pha co tâm nhĩ ? pha co tâm thất ? pha dãn chung
d. Pha co tâm nhĩ ? pha dãn chung ? pha co tâm thất
CỦNG CỐ
3. Độ quánh của máu
Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
1. Lực co tim
2. Nhịp tim
4. Khối lượng máu
6. Sự đàn hồi của mạch máu
5. Số lượng hồng cầu
Đáp án đúng là:
a. 1, 2, 3, 4, 5
b. 1, 2, 3, 4, 6
c. 2, 3, 4, 5, 6
d. 1, 2, 3, 5, 6
CỦNG CỐ
Câu 4: Huyết áp là gì?
a. Là áp lực dòng máu khi tâm thất co
b. Là áp lực dòng máu khi tâm thất dãn
c. Là áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch
d. Do sự ma sát giữa máu và thành mạch
CỦNG CỐ
Về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 85.
Chuẩn bị bài thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người:
- Đọc trước cách đếm nhịp tim, cách đo huyết áp.
- Kẻ bảng 21 sgk trang 93 vào bài thu hoạch thực hành
CHÀO TẠM BIỆT!
Chúc các em học tập tốt!
Các nguyên nhân của tăng huyết áp
Tăng HA nguyên phát là tăng HA không tìm được nguyên nhân, nhưng có nhiều yếu tố có thể phối hợp với nhau để làm tăng HA:
- Tuổi: tuổi càng cao tỉ lệ tăng HA càng cao : hơn 1/2 những người từ 60-69 tuổi và gần 3/4 những người lớn hơn 70 tuổi bị tăng HA.
- Di truyền: cha, mẹ bị tăng HA sẽ có con có khả năng dễ tăng HA hơn so với người khác.
- Giới tính: nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi.
- Béo phì : làm tăng co mạch máu nên tăng HA, rối loạn chuyển hóa mỡ. Người có chỉ số khối lượng cơ thể BMI (BMI =P/h2: P trọng lượng cơ thể tính bằng kg, h: chiều cao tính bằng m) bằng 26 bị tăng HA gấp 4 lần và tiểu đường gấp 6 lần so với người có BMI = 21.
- Tiểu đường- Hút thuốc lá : làm tim đập nhanh hơn, mạch máu co lại.
- Ít vận động
- Stress : có 2 loại stress, loại từ các áp lực bên ngoài như công việc, cuộc sống gia đình và loại từ bên trong bản thân như trạng thái lo âu, trầm cảm. Khi stress cơ thể sẽ phản ứng tăng nhịp tim và HA sẽ tăng lên.
- Thói quen ăn mặn: làm giữ muối, nước gây tăng thể tích máu do đó tăng HA
Thông tin bổ sung
Hậu quả tăng huyết áp lên các cơ quan đích như thế nào?
Tim :gây dày thành tâm thất trái, loạn nhịp sau đó dẫn đến suy tim, hẹp động mạch vành, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim..
Não: xuất huyết não, nhũn não, cơn thiếu máu não thoáng qua, sa sút trí tuệ
Thận: suy thận
Mạch máu: phình và bóc tách động mạch chủ, tổn thương mạch máu đáy mắt.
Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc?
- Giảm cân : béo phì hoặc quá cân nếu giảm 10kg để BMI nằm trong khoảng 18,5-24,5 làm giảm HA tâm thu 5-20mmHg.Chế độ ăn nhiều trái cây, rau, sản phẩm sữa ít mỡ bão hòa, ít mỡ toàn phần làm giảm HA tâm thu 8-14mmHg.
Giảm lượng muối ăn vào hàng ngày, không ăn quá 1 muỗng cà phê muối
( < 6g NaCl) mỗi ngày, bao gồm cả lượng muối được nêm trong thức ăn và nước chấm.
- Vận động thể lực: tham gia vào các hoạt động thể lực vừa sức như đi bộ ít nhất 30 phút mỗi ngày và mọi ngày trong tuần.
- Hạn chế hay uống rượu bia vừa phải : uống ít hơn 80ml rượu mạnh, 600ml bia và 250ml rượu vang trong 1 ngày.
- Bỏ thuốc lá.
- Hạn chế căng thẳng, nghỉ ngơi thư giãn, giải trí
Trong bài soạn của mình có cả các đoạn Phim chen vào mình đã liên kết và đóng gói .Nhung flie nặng quá mình không đăng lên hết được. Các thầy cô cố thể vào đường Link này download toàn bộ bài giảng về : http://www.ziddu.com/download/6542777/tuanhoan2.rar.html
Các Thầy cô coppy đường Link trên vào Past( dán) nó vào trình duyệt Wed ( dán vào Ô address
Nút xoang nhĩ phát xung điện
Cơ tâm nhĩ
Tâm nhĩ co
Nút nhĩ thất
Bó Hiss
Mạng lưới Puốckin
Cơ tâm thất
Tâm thất co
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Động mạch chủ
Mao mạch c¸c c¬ quan
Mao mạch phổi
VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ
Tĩnh mạch
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO
Hệ tuần hoàn được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận sau:
Hệ thống mạch máu
Tim
Dịch tuần hoàn
Câu 1:
Trình bày cấu tạo chung của hệ tuần hoàn?
BÀI CŨ
BÀI CŨ
Quan sát hình và cho biết, vai trò của tim trong hệ tuần hoàn?
Tại sao tim người, động vật hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Huyết áp là gì? Tại sao người có bệnh huyết áp không nên ăn mặn?
Bài 19
NỘI DUNG:
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim
2. Chu kì hoạt động của tim
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch
2. Huyết áp
3. Vận tốc máu
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim:
Hãy quan sát thí nghiệm sau:
Khái niệm: Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim.
Tim có khả năng hoạt động tự động là do cấu trúc nào của tim quy định?
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim.
Khả năng này của tim ếch được gọi là gì?
Hãy quan sát và cho biết hoạt động của tim ếch và cơ bắp chân ếch sau khi được cắt rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch sinh lý?
Hệ dẫn truyền tim gồm những thành phần nào?
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
- Hệ dẫn truyền tim:
3
2
1
4
- Khái niệm:
Trình bày hoạt động của hệ dẫn truyền tim?
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
- Hoạt động hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ phát xung điện
Cơ tâm nhĩ
Tâm nhĩ co
Nút nhĩ thất
Bó Hiss
Mạng lưới Puôckin
Cơ tâm thất
Tâm thất co
- Hệ dẫn truyền tim:
2. Chu kì hoạt động của tim:
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
- Tim hoạt động theo chu kì
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
Thế nào là chu kì tim?
2. Chu kì hoạt động của tim:
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
- Chu kì tim là một lần co và dãn của tim.
- Hoạt động chu kì tim: ở người
1 chu kì tim
Một chu kỳ tim
Tâm nhĩ co 0,1 s
Tâm thất co 0,3 s
Dãn chung 0,4 s
- Hoạt động chu kì tim: ở người
- Trong 1 phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75 lần/ phút
Nhận xét về thời gian làm việc và nghỉ ngơi của tim?
Điều này có ý nghĩa gì?
2. Chu kì hoạt động của tim:
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim :
Nêu trình tự và thời gian hoạt động, nghỉ ngơi của tâm nhĩ và tâm thất của người?
Đọc số liệu sau và cho biết mối tương quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể ?
Tại sao lại có sự khác nhau về nhịp tim giữa các loài động vật?
Hãy quan sát hình và cho biết hệ mạch được cấu trúc gồm những loại mạch nào?
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch
- Hệ mạch gồm: Động mạch (ĐM), mao mạch (MM), tĩnh mạch (TM)
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Động mạch chủ
Mao mạch cơ quan
Mao mạch phổi
VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ
Tĩnh mạch chủ
Nêu sơ đồ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn từ tim?
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch:
- Hệ mạch gồm: Động mạch (ĐM), mao mạch (MM), tĩnh mạch (TM)
ĐM chủ
ĐM nhánh
Tiểu ĐM
Mao mạch
Tiểu TM
TM nhánh
TM chủ
Tim
Nhận xét tiết diện các loại mạch phù hợp với chức năng của chúng như thế nào?
2. Huyết áp (HA)
- Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Đơn vị (mmHg)
Hãy quan sát hình và cho biết huyết áp là gì?
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch:
Tổ 2: Tại sao cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm?
Tổ 1: Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng và ngược lại?
Tổ 3: Phân biệt huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu?
Tổ 4: Hãy quan sát hình và cho biết: sự biến động huyết áp trong hệ mạch như thế nào và giải thích tại sao có sự biến động đó?
Hoạt động nhóm
2. Huyết áp (HA)
- Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Đơn vị (mmHg)
Khi tim co
110 – 120 mmHg
Khi tim dãn
70 – 80 mmHg
- Huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch:
- Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch do:
Sự ma sát của máu với thành mạch
Sự ma sát của các phân tử máu khi vận chuyển.
2. Huyết áp (HA)
Huyết áp động mạch của người đo ở cánh tay; huyết áp ở trâu, bò đo ở đuôi
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
Yếu tố làm thay đổi HA: Lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu.
Tại sao người có bệnh HA không nên ăn mặn?
Tại sao người già hạn chế hoặc kiêng ăn mỡ động vật?
Động mạch bình thường
Động mạch bị hẹp do tụ mỡ và xơ vữa
Đưa bóng qua chổ hẹp
3. Vận tốc máu
Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây (mm/s)
Thế nào là vận tốc máu?
Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
Vận tốc máu trong hệ mạch giảm theo chiều: động mạch → tĩnh mạch → mao mạch
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?
Cho biết mối quan hệ giữa tốc độ máu, tổng tiết diện mạch và huyết áp?
Đồ thị biểu diễn:
A. Huyết áp
B. Vận tốc máu
C. Tiết diện mao mạch
Vd: ở người
Ý nghĩa của sự biến động về vận tốc máu trong hệ mạch?
Câu 1: Hãy chú thích các số tương ứng vào hình Hệ dẫn truyền tim:
3
2
1
4
CỦNG CỐ
Cu 2: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim ?
a. Pha co tâm thất ? pha dãn chung ? pha co tâm nhĩ
b. Pha co tâm thất ? pha co tâm nhĩ ? pha dãn chung
c. Pha co tâm nhĩ ? pha co tâm thất ? pha dãn chung
d. Pha co tâm nhĩ ? pha dãn chung ? pha co tâm thất
CỦNG CỐ
3. Độ quánh của máu
Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
1. Lực co tim
2. Nhịp tim
4. Khối lượng máu
6. Sự đàn hồi của mạch máu
5. Số lượng hồng cầu
Đáp án đúng là:
a. 1, 2, 3, 4, 5
b. 1, 2, 3, 4, 6
c. 2, 3, 4, 5, 6
d. 1, 2, 3, 5, 6
CỦNG CỐ
Câu 4: Huyết áp là gì?
a. Là áp lực dòng máu khi tâm thất co
b. Là áp lực dòng máu khi tâm thất dãn
c. Là áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch
d. Do sự ma sát giữa máu và thành mạch
CỦNG CỐ
Về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 85.
Chuẩn bị bài thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người:
- Đọc trước cách đếm nhịp tim, cách đo huyết áp.
- Kẻ bảng 21 sgk trang 93 vào bài thu hoạch thực hành
CHÀO TẠM BIỆT!
Chúc các em học tập tốt!
Các nguyên nhân của tăng huyết áp
Tăng HA nguyên phát là tăng HA không tìm được nguyên nhân, nhưng có nhiều yếu tố có thể phối hợp với nhau để làm tăng HA:
- Tuổi: tuổi càng cao tỉ lệ tăng HA càng cao : hơn 1/2 những người từ 60-69 tuổi và gần 3/4 những người lớn hơn 70 tuổi bị tăng HA.
- Di truyền: cha, mẹ bị tăng HA sẽ có con có khả năng dễ tăng HA hơn so với người khác.
- Giới tính: nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi.
- Béo phì : làm tăng co mạch máu nên tăng HA, rối loạn chuyển hóa mỡ. Người có chỉ số khối lượng cơ thể BMI (BMI =P/h2: P trọng lượng cơ thể tính bằng kg, h: chiều cao tính bằng m) bằng 26 bị tăng HA gấp 4 lần và tiểu đường gấp 6 lần so với người có BMI = 21.
- Tiểu đường- Hút thuốc lá : làm tim đập nhanh hơn, mạch máu co lại.
- Ít vận động
- Stress : có 2 loại stress, loại từ các áp lực bên ngoài như công việc, cuộc sống gia đình và loại từ bên trong bản thân như trạng thái lo âu, trầm cảm. Khi stress cơ thể sẽ phản ứng tăng nhịp tim và HA sẽ tăng lên.
- Thói quen ăn mặn: làm giữ muối, nước gây tăng thể tích máu do đó tăng HA
Thông tin bổ sung
Hậu quả tăng huyết áp lên các cơ quan đích như thế nào?
Tim :gây dày thành tâm thất trái, loạn nhịp sau đó dẫn đến suy tim, hẹp động mạch vành, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim..
Não: xuất huyết não, nhũn não, cơn thiếu máu não thoáng qua, sa sút trí tuệ
Thận: suy thận
Mạch máu: phình và bóc tách động mạch chủ, tổn thương mạch máu đáy mắt.
Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc?
- Giảm cân : béo phì hoặc quá cân nếu giảm 10kg để BMI nằm trong khoảng 18,5-24,5 làm giảm HA tâm thu 5-20mmHg.Chế độ ăn nhiều trái cây, rau, sản phẩm sữa ít mỡ bão hòa, ít mỡ toàn phần làm giảm HA tâm thu 8-14mmHg.
Giảm lượng muối ăn vào hàng ngày, không ăn quá 1 muỗng cà phê muối
( < 6g NaCl) mỗi ngày, bao gồm cả lượng muối được nêm trong thức ăn và nước chấm.
- Vận động thể lực: tham gia vào các hoạt động thể lực vừa sức như đi bộ ít nhất 30 phút mỗi ngày và mọi ngày trong tuần.
- Hạn chế hay uống rượu bia vừa phải : uống ít hơn 80ml rượu mạnh, 600ml bia và 250ml rượu vang trong 1 ngày.
- Bỏ thuốc lá.
- Hạn chế căng thẳng, nghỉ ngơi thư giãn, giải trí
Trong bài soạn của mình có cả các đoạn Phim chen vào mình đã liên kết và đóng gói .Nhung flie nặng quá mình không đăng lên hết được. Các thầy cô cố thể vào đường Link này download toàn bộ bài giảng về : http://www.ziddu.com/download/6542777/tuanhoan2.rar.html
Các Thầy cô coppy đường Link trên vào Past( dán) nó vào trình duyệt Wed ( dán vào Ô address
Nút xoang nhĩ phát xung điện
Cơ tâm nhĩ
Tâm nhĩ co
Nút nhĩ thất
Bó Hiss
Mạng lưới Puốckin
Cơ tâm thất
Tâm thất co
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Động mạch chủ
Mao mạch c¸c c¬ quan
Mao mạch phổi
VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ
Tĩnh mạch
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)