Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Trần Thịnh | Ngày 09/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp theo) thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 11
Bài 19
TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo)
Nội dung
III. Hoạt động của tim
1.Tính tự động của tim
2. Chu kì hoạt động của tim

IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc của hệ mạch
2. Vận tốc máu
3. Huyết áp



1.Tính tự động của tim
a. Tính tự động của tim
Thí nghiệm: Tim ếch và cơ bắp chân ếch được cắt rời khỏi cơ thể và cho vào cốc thuỷ tinh chứa sẵn 50 ml dung dịch sinh lí.








III. Hoạt động của tim
Theo em tại sao có sự khác biệt đó?
Nhận xét kết quả thí nghiệm.
Kết quả:
Kết quả: Trong dung dịch sinh lí, tim ếch co và dãn nhịp nhàng; còn cơ bắp chân ếch thì không co và dãn.
Ví dụ
Năm 1902 Kuliapko nuôi 10 quả tim trẻ con chết trên 20 giờ, đã làm sống lại 7 quả.
Năm 1912 Carel ở Pháp cắt rời tim của phôi gà, nuôi sống được gần 30 năm.
1.Tính tự động của tim

a. Tính tự động của tim
b. Hệ dẫn truyền tim

Hãy quan sát
hình 19.1 SGK và hoàn thành sơ đồ câm về hệ dẫn truyền tim.

Hệ dẫn truyền tim gồm những thành phần nào?
1.Tính tự động của tim

Theo em nút xoang nhĩ có vai trò gì trong hệ dẫn truyền tim?















2. Chu kì hoạt động của tim
a. Chu kì tim
III. Hoạt động của tim















Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Một chu kì tim kéo dài khoảng 0.8s, gồm:
Pha co tâm nhĩ: 0.1s
Pha co tâm thất: 0.3s
Pha dãn chung: 0.4s
b. Nhịp tim
Vậy nhịp tim là gì?
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú
ĐV càng nhỏ tim đập càng nhanh và ngược lại.
IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc của hệ mạch
Tiết diện mạch là diện tích mặt cắt của 1 mạch thuộc loại mạch nào đó.
Tổng tiết diện mạch là tổng diện tích của tất cả mạch thuộc loại mạch đó.
Phân biệt tiết diện mạch và tổng tiết diện mạch.
1. Cấu trúc của hệ mạch
2. Vận tốc máu
Trong hệ mạch, vận tốc máu biến động như thế nào?
3. Huyết áp
a. Huyết áp
3. Huyết áp
b. Các trị số huyết áp
Hoạt động nhóm:
Vấn đề 1: (Nhóm 1 & 4)
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết giảm?
Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
Vấn đề 2: (Nhóm 2 & 5)
Nghiên cứu hình19.3 và bảng19.2 SGK
Mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến động đó.
Tại sao ở người huyết áp được đo ở cánh tay?
Vấn đề 3: (Nhóm 3 & 6)
Tại sao nói tăng huyết áp là kẻ thù giết người thầm lặng?
Cần phải làm gì để huyết áp ổn định?



















Đáp án
Vấn đề 1:
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết giảm?
Tim đập nhanh, mạnh sẽ bơm 1 lượng máu lớn lên ĐM gây ra áp lực mạnh lên ĐM huyết áp tăng lên.
Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm lên ĐM ít gây áp lực yếu lên ĐM huyết áp giảm.
Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
 Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm áp lực tác dụng lên thành mạch giảm huyết áp giảm.




















Đáp án
Vấn đề 2:
Mô tả sự biến động huyết áp trong hệ mạch.
 Trong hệ mạch, từ ĐM chủ đến TM chủ thì huyết áp giảm dần.
Giải thích sự biến động của huyết áp:
 Do sự ma sát giữa máu với thành mạch và sự ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong mạch.
Tại sao ở người huyết áp được đo ở cánh tay?
 Cánh tay là nơi hệ mạch gần tim nhất khi đo cánh tay người không phải chịu một áp lực nào, hơn nữa cánh tay có cấu trúc mạch bên dễ đo và đo chính xác .

Đáp án
Vấn đề 3:
Tại sao nói tăng huyết áp là kẻ thù giết người thầm lặng?
Tim: gây dày thành tâm thất trái, loạn tim suy tim, hẹp ĐM vành, gây thiếu máu trong tim, nhồi máu cơ tim.
Não: mạch máu dễ bị vỡ, đặc biệt là ở não xuất huyết não dễ đến tử vong hoặc bại liệt.
Thận: tăng huyết áp ở ĐM thận lâu ngày tổn thương cầu thận suy thận.
Cần phải làm gì để huyết áp ổn định?
Lao động, tập thể dục thường xuyên vừa sức.
Tránh thức khuya, không hút thuốc, uống cà phê, uống rượu.
Đáp án
Vấn đề 3:

Cần ăn uống đủ chất, không ăn quá no, đặc biệt hạn chế thức ăn giàu Colesterol (thịt và mỡ động vật…).
Thường xuyên xoa bóp để máu lưu thông trong hệ mạch.Về mùa đông không nên tắm nước lạnh đột ngột dễ gây tai biến tim mạch.

Hình: Biến động của vận tốc máu và huyết áp trong hệ mạch.
a) Huyết áp
b) Vận tốc máu
c) Tổng tiết diện mạch


Xơ vữa động mạch là bệnh tác động đến động mạch. Biểu hiện là thành mạch máu trở nên "xơ cứng" bởi các mảng xơ vữa phát triển trong thành mạch. Vào giai đoạn muộn, mảng xơ vữa có thể gây hẹp lòng mạch và làm hạn chế lưu lượng máu. Nó cũng có thể vỡ ra và trôi theo dòng máu làm tổn thương các mô và cơ quan bên dưới.
Học bài cũ (kể cả phần kết luận).
Trả lời câu hỏi sau:
Nguyên nhân làm máu chảy liên tục trong hệ mạch, mặc dù tim co bóp theo nhịp ?
Đọc trước bài 20.
VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)