Bài 19. Từ trường
Chia sẻ bởi Hồ Thị Ân |
Ngày 18/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Từ trường thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Một số loại Nam châm
Khi nhắc đến Nam châm thì hầu như ai cũng biết và it nhiều thấy sự ứng dụng rộng rãi của nó.
Mâm điện
La bàn
Tàu siêu tốc chạy bằng từ truờng
Máy gia tốc
Hay những hiện tượng lý thú trong thiên nhiên
Hiện tượng cực quang
Sự di trú của đàn cá voi
Tất sẽ được nghiên cứu và giải thích phần nào trong chương
mới mà ta sẽ học
Bài 19: TỪ TRƯỜNG
Chương IV: TỪ TRƯƠNG
* NAM CHÂM
*TỪ TRƯỜNG CỦA DÂY DẪN CÓ DÒNG
*TỪ TRƯỜNG
*ĐƯỜNG SỨC TỪ
*TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Nam châm là gì?
-Nam châm là loại quặng hút được sắt
Những vật liệu nào thường được sử
dụng để làm Nam châm?
-Vật liệu dùng để làm Nam châm:Sắt, Gađôni, Niken, Coban.Mangan, Gadolinium, disprosium,và các hợp chất của nó.
Trả lời
Trả lời
Nam châm thường có bao nhiêu cực phân biệt? Tên các cực của Nam châm?
2. Đặc điểm các cực của Nam châm? nguồn gốc tên gọi các cực của nam châm?
Nam châm thường có hai cực phân biệt.
Cực nam và cực Bắc
Trả lời
Đó là nơi hút mạt sắt mạnh nhất .Do Nam châm luôn quay theo hướng B-N nên đầu quay về hướng Bắc gọi là cực Bắc ,đầu quay về hướng Nam gọi là cực Nam.
Trả lời
3.Đặc tính:
-Các Nam châm tương tác lẫn nhau:
+Cùng cực đẩy nhau
+khác cực hút nhau
-Lực tương tác nay gọi là lực từ.
Nam châm có từ tính.
3.Đặc tính:
Quan sát thí nghiệm tương tác giữa hai nam châm
Kết luận:
Nam châm có từ tính,nhưng không phảt chỉ có Nam châm mới có từ tính mà dây dẫn có dòng điện (gọi tắt là dòng điện) có từ tính như Nam châm .Vậy từ tính của dòng điện thể hiện như thế nào?
Thí nghiệm 1:
1.Dòng điện có từ tính như Nam châm :
Kết luận - Dòng điện tác dụng lực lên Nam châm
Lực này được gọi là lực từ
Thí nghiệm 2:(quan sát thí nghiệm)
Kết luận -Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện.
Lực này cũng được gọi là lực từ
Thí nghiệm 3:
Kết luận - Hai dòng điện có tác dụng lực với nhau:
+ Cùng chiều hút nhau
+Ngược chiều đẩy nhau
Lực này cũng được gọi là lực từ
Bài 19: TỪ TRƯỜNG
II.Từ tính của dây dẫn có dòng điện:
2.Kết luận
Lực từ là lực tương tác giữa:
nam châm với nam châm
nam châm với dòng điện
dòng điện với dòng điện
Dòng điện và Nam châm có từ tính.
II.Từ tính của dây dẫn có dòng điện:
Bài 19: TỪ TRƯỜNG
1.Dòng điện có từ tính như Nam châm :
2.Kết luận
Để giải thích cho sự truyền tương tác điện ta có khái niệm điện trường. Để giải thích cho sự truyền tương tác từ ta có khái niệm từ trường.
III.Từ trường
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
III.Từ trường
1.Định nghĩa:
2.Quy ước chiều của từ trường tại một điểm là chiều từ cực Nam sang cực Bắc của Nam châm thử đặt tại điểm đó
2.Chiều của từ trường
- Xung quanh điện tích hay xung quanh vật mang điện
- Xung quanh Nam châm hay dòng điện hay nói cách khác từ trường tồn tại xung quanh vật có từ tính
- Tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
-Từ trường tác dụng lực từ lên một Nam châm hay dòng điện khác đặt trong nó
- Dùng điện tích thử
-Dùng nam châm thử (kim nam châm)
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
Để biểu diễn về mặt hình học cho điện trường người ta đưa ra khái niệm đường sức điện.Vậy để biểu diễn về mặt hình học cho từ trường người ta đưa ra khái niệm đường sức từ .
Từ phổ nam châm
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
1.Đn: Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương từ trường tại điểm đó.
* Quy ước chiều của đst tại một điểm là chiều của từ trường tại điểm đó
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
Là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện ,tâm nằm trên dòng điện .
Chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải
a. Từ trường của dòng điện thẳng rất dài:
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
Quy tắc nắm tay phải:Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện ,khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
- Đường sức của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra từ mặt Bắc của dòng điện tròn.
b. Từ trường của dòng điện tròn:
-Quy tắc xác định mặt Bắc ,mặt Nam: Khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ đó là mặt Nam,còn mặt Bắc thì ngược lại
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
3.Các tính chất của đường sức từ
1.Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
2.Đường sức từ là nhừng đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
3.Chiều các đường sức từ tuân theo quy tắc xác định(quy tắc nắm tay phải ,quy tắc vào Nam ra Bắc).
d.Người ta quy ước vẽ các đường sức từ sao chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau, chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa.
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
V.Từ trường Trái Đất:
Từ trường Trái Đất đã giữ cho nam châm luôn nằm theo hướng xác định tại một vị trí trên Trái đất.
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nam châm để xác định phương hướng.
Trái đất có từ trường
V. Từ trường Trái Đất:
Là tổng hợp của hai thành phần
Thành phần được coi là không đổi gọi là địa từ trường trung bình gây ra bởi một nam châm khổng lồ nằm trong lòng Trái đất.
- Hai đầu Nam châm này hướng về hai địa cực và hợp với trục quay Trái đất một góc 110
2.Thành phần biến thiên liên tục nhỏ hơn địa từ trường trung bình rất nhiều.
Bài tập về nhà
Hoàng thành các bài tập trong SGK và SBT.
Chuẩn bị bài mới.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Khi nhắc đến Nam châm thì hầu như ai cũng biết và it nhiều thấy sự ứng dụng rộng rãi của nó.
Mâm điện
La bàn
Tàu siêu tốc chạy bằng từ truờng
Máy gia tốc
Hay những hiện tượng lý thú trong thiên nhiên
Hiện tượng cực quang
Sự di trú của đàn cá voi
Tất sẽ được nghiên cứu và giải thích phần nào trong chương
mới mà ta sẽ học
Bài 19: TỪ TRƯỜNG
Chương IV: TỪ TRƯƠNG
* NAM CHÂM
*TỪ TRƯỜNG CỦA DÂY DẪN CÓ DÒNG
*TỪ TRƯỜNG
*ĐƯỜNG SỨC TỪ
*TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Nam châm là gì?
-Nam châm là loại quặng hút được sắt
Những vật liệu nào thường được sử
dụng để làm Nam châm?
-Vật liệu dùng để làm Nam châm:Sắt, Gađôni, Niken, Coban.Mangan, Gadolinium, disprosium,và các hợp chất của nó.
Trả lời
Trả lời
Nam châm thường có bao nhiêu cực phân biệt? Tên các cực của Nam châm?
2. Đặc điểm các cực của Nam châm? nguồn gốc tên gọi các cực của nam châm?
Nam châm thường có hai cực phân biệt.
Cực nam và cực Bắc
Trả lời
Đó là nơi hút mạt sắt mạnh nhất .Do Nam châm luôn quay theo hướng B-N nên đầu quay về hướng Bắc gọi là cực Bắc ,đầu quay về hướng Nam gọi là cực Nam.
Trả lời
3.Đặc tính:
-Các Nam châm tương tác lẫn nhau:
+Cùng cực đẩy nhau
+khác cực hút nhau
-Lực tương tác nay gọi là lực từ.
Nam châm có từ tính.
3.Đặc tính:
Quan sát thí nghiệm tương tác giữa hai nam châm
Kết luận:
Nam châm có từ tính,nhưng không phảt chỉ có Nam châm mới có từ tính mà dây dẫn có dòng điện (gọi tắt là dòng điện) có từ tính như Nam châm .Vậy từ tính của dòng điện thể hiện như thế nào?
Thí nghiệm 1:
1.Dòng điện có từ tính như Nam châm :
Kết luận - Dòng điện tác dụng lực lên Nam châm
Lực này được gọi là lực từ
Thí nghiệm 2:(quan sát thí nghiệm)
Kết luận -Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện.
Lực này cũng được gọi là lực từ
Thí nghiệm 3:
Kết luận - Hai dòng điện có tác dụng lực với nhau:
+ Cùng chiều hút nhau
+Ngược chiều đẩy nhau
Lực này cũng được gọi là lực từ
Bài 19: TỪ TRƯỜNG
II.Từ tính của dây dẫn có dòng điện:
2.Kết luận
Lực từ là lực tương tác giữa:
nam châm với nam châm
nam châm với dòng điện
dòng điện với dòng điện
Dòng điện và Nam châm có từ tính.
II.Từ tính của dây dẫn có dòng điện:
Bài 19: TỪ TRƯỜNG
1.Dòng điện có từ tính như Nam châm :
2.Kết luận
Để giải thích cho sự truyền tương tác điện ta có khái niệm điện trường. Để giải thích cho sự truyền tương tác từ ta có khái niệm từ trường.
III.Từ trường
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
III.Từ trường
1.Định nghĩa:
2.Quy ước chiều của từ trường tại một điểm là chiều từ cực Nam sang cực Bắc của Nam châm thử đặt tại điểm đó
2.Chiều của từ trường
- Xung quanh điện tích hay xung quanh vật mang điện
- Xung quanh Nam châm hay dòng điện hay nói cách khác từ trường tồn tại xung quanh vật có từ tính
- Tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
-Từ trường tác dụng lực từ lên một Nam châm hay dòng điện khác đặt trong nó
- Dùng điện tích thử
-Dùng nam châm thử (kim nam châm)
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
Để biểu diễn về mặt hình học cho điện trường người ta đưa ra khái niệm đường sức điện.Vậy để biểu diễn về mặt hình học cho từ trường người ta đưa ra khái niệm đường sức từ .
Từ phổ nam châm
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
1.Đn: Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương từ trường tại điểm đó.
* Quy ước chiều của đst tại một điểm là chiều của từ trường tại điểm đó
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
Là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện ,tâm nằm trên dòng điện .
Chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải
a. Từ trường của dòng điện thẳng rất dài:
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
Quy tắc nắm tay phải:Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện ,khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
- Đường sức của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra từ mặt Bắc của dòng điện tròn.
b. Từ trường của dòng điện tròn:
-Quy tắc xác định mặt Bắc ,mặt Nam: Khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ đó là mặt Nam,còn mặt Bắc thì ngược lại
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
IV:Đường sức từ:
1.Định nghĩa:
2.Các ví dụ về đường sức từ :
3.Các tính chất của đường sức từ
1.Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
2.Đường sức từ là nhừng đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
3.Chiều các đường sức từ tuân theo quy tắc xác định(quy tắc nắm tay phải ,quy tắc vào Nam ra Bắc).
d.Người ta quy ước vẽ các đường sức từ sao chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau, chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa.
Bài 19:TỪ TRƯỜNG
V.Từ trường Trái Đất:
Từ trường Trái Đất đã giữ cho nam châm luôn nằm theo hướng xác định tại một vị trí trên Trái đất.
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nam châm để xác định phương hướng.
Trái đất có từ trường
V. Từ trường Trái Đất:
Là tổng hợp của hai thành phần
Thành phần được coi là không đổi gọi là địa từ trường trung bình gây ra bởi một nam châm khổng lồ nằm trong lòng Trái đất.
- Hai đầu Nam châm này hướng về hai địa cực và hợp với trục quay Trái đất một góc 110
2.Thành phần biến thiên liên tục nhỏ hơn địa từ trường trung bình rất nhiều.
Bài tập về nhà
Hoàng thành các bài tập trong SGK và SBT.
Chuẩn bị bài mới.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)