Bài 19. Từ trường
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thanh |
Ngày 18/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Từ trường thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ LỚP 11A
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
GV: NGUYỄN VĂN THANH
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
BÀI 19: TỪ TRƯỜNG
I/ NAM CHÂM
- Nam châm là một loại quặng sắt có khả năng hút được sắt vụn. Nam châm có thể làm từ các vật liệu: Sắt, Niken, Côban, Gađôlium, Disprôsium hoặc từ các hợp chất của nó
- Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai cực
Cực Nam (S - South)
Cực Bắc (N – North)
- Tương tác giữa hai nam châm
+ Hai cực cùng tên thì đẩy nhau
+ Hai cực khác tên thì hút nhau
Tương tác đó gọi là tương tác từ
II/ TỪ TÍNH CỦA DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN
1/ Dây dẫn có dòng điện cũng có từ tính như nam châm
a/ Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm
I
b/ Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện
N
S
Dung dịch dẫn điện
c/ Hai dòng điện có thể tương tác với nhau
Hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau
Hai dòng điện ngược chiều thì đẩy nhau
2/ Kết luận
Giữa hai nam châm, giữa hai dòng điện, giữa nam châm và dòng điện có lực tương tác; những lực ấy gọi là lực từ. Ta nói dòng điện và nam châm có từ tính.
III/ TỪ TRƯỜNG
Khái niệm từ trường
2/ Định nghĩa
- Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong đó.
3/ Quy ước
- Quy ước hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
IV/ ĐƯỜNG SỨC TỪ
1/ Hình ảnh đường sức từ
- Để biễu diễn về mặt hình học sự tồn tai của từ trường trong không gian, người ta đưa ra khái niệm đường sức từ và dùng từ phổ để biễu diễn đường sức từ.
2/ Định nghĩa
- Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
A
B
3/ Các ví dụ về đường sức từ
Ví dụ 1: Từ trường của dòng điện thẳng rất dài
– Là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
I
- Có chiều được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại cho ta chiều đường sức từ.
Ví dụ 2: Từ trường của dòng điện tròn
MẶT NAM
MẶT BẮC
- Có chiều đi vào cùng một mặt và đi ra mặt kia của dòng điện (mặt Nam của dòng điện tròn là khi ta nhìn vào thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ và mặt Bắc thì ngược lại).
VẬY: Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
4/ Các tính chất của đường sức từ
a/ Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
b/ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
c/ Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định
(nắm bàn tay phải hoặc vào Nam ra Bắc)
N
S
d/ Quy ước vẽ các đường sức từ sao cho chỗ nào từ trường mạnh thì
các đường sức mau, chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức thưa.
V. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
- Tất cả các loại nam châm trên Trái Đất đều có một cực Bắc chỉ về hướng Bắc của Trái Đất, theo kiến thức đã học ta có thể dễ dàng xác định từ cực Nam của Trái Đất nằm ở bán cầu Bắc, còn từ cực Bắc nằm ở bán cầu Nam.
Câu hỏi 1:
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Lực từ là lực tương tác:
A. Giữa hai nam châm
B. Giữa hai điện tích đứng yên
C. Giữa hai dòng điện
D. Giữa một nam châm và một dòng điện
B. Giữa hai điện tích đứng yên
Câu hỏi 2:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích chuyển động
B. Các điện tích đứng yên
C. Nam châm đứng yên
D. Nam châm chuyển động
B. Các điện tích đứng yên
Hãy vẽ các đường cảm ứng từ và xác định các cực của nam châm trong các trường hợp sau
Câu hỏi 3:
N
S
N
S
XIN CẢM ƠN!
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
GV: NGUYỄN VĂN THANH
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
BÀI 19: TỪ TRƯỜNG
I/ NAM CHÂM
- Nam châm là một loại quặng sắt có khả năng hút được sắt vụn. Nam châm có thể làm từ các vật liệu: Sắt, Niken, Côban, Gađôlium, Disprôsium hoặc từ các hợp chất của nó
- Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai cực
Cực Nam (S - South)
Cực Bắc (N – North)
- Tương tác giữa hai nam châm
+ Hai cực cùng tên thì đẩy nhau
+ Hai cực khác tên thì hút nhau
Tương tác đó gọi là tương tác từ
II/ TỪ TÍNH CỦA DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN
1/ Dây dẫn có dòng điện cũng có từ tính như nam châm
a/ Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm
I
b/ Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện
N
S
Dung dịch dẫn điện
c/ Hai dòng điện có thể tương tác với nhau
Hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau
Hai dòng điện ngược chiều thì đẩy nhau
2/ Kết luận
Giữa hai nam châm, giữa hai dòng điện, giữa nam châm và dòng điện có lực tương tác; những lực ấy gọi là lực từ. Ta nói dòng điện và nam châm có từ tính.
III/ TỪ TRƯỜNG
Khái niệm từ trường
2/ Định nghĩa
- Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong đó.
3/ Quy ước
- Quy ước hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
IV/ ĐƯỜNG SỨC TỪ
1/ Hình ảnh đường sức từ
- Để biễu diễn về mặt hình học sự tồn tai của từ trường trong không gian, người ta đưa ra khái niệm đường sức từ và dùng từ phổ để biễu diễn đường sức từ.
2/ Định nghĩa
- Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
A
B
3/ Các ví dụ về đường sức từ
Ví dụ 1: Từ trường của dòng điện thẳng rất dài
– Là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
I
- Có chiều được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại cho ta chiều đường sức từ.
Ví dụ 2: Từ trường của dòng điện tròn
MẶT NAM
MẶT BẮC
- Có chiều đi vào cùng một mặt và đi ra mặt kia của dòng điện (mặt Nam của dòng điện tròn là khi ta nhìn vào thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ và mặt Bắc thì ngược lại).
VẬY: Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
4/ Các tính chất của đường sức từ
a/ Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
b/ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
c/ Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định
(nắm bàn tay phải hoặc vào Nam ra Bắc)
N
S
d/ Quy ước vẽ các đường sức từ sao cho chỗ nào từ trường mạnh thì
các đường sức mau, chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức thưa.
V. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
- Tất cả các loại nam châm trên Trái Đất đều có một cực Bắc chỉ về hướng Bắc của Trái Đất, theo kiến thức đã học ta có thể dễ dàng xác định từ cực Nam của Trái Đất nằm ở bán cầu Bắc, còn từ cực Bắc nằm ở bán cầu Nam.
Câu hỏi 1:
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Lực từ là lực tương tác:
A. Giữa hai nam châm
B. Giữa hai điện tích đứng yên
C. Giữa hai dòng điện
D. Giữa một nam châm và một dòng điện
B. Giữa hai điện tích đứng yên
Câu hỏi 2:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích chuyển động
B. Các điện tích đứng yên
C. Nam châm đứng yên
D. Nam châm chuyển động
B. Các điện tích đứng yên
Hãy vẽ các đường cảm ứng từ và xác định các cực của nam châm trong các trường hợp sau
Câu hỏi 3:
N
S
N
S
XIN CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)