Bài 19. Thư viện chương trình con chuẩn

Chia sẻ bởi Đinh Kim Chi | Ngày 25/04/2019 | 106

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Thư viện chương trình con chuẩn thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: VẬT LÝ LỚP 11 THPT

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)



Điểm toàn bài
Họ tên, chữ ký của giám khảo
Số phách

Bằng số
Bằng chữ
……………………………………
……………………………………


ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Học sinh chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào phần bài làm.
Câu 1: Thấu kính mỏng có độ tụ D = -12 dp. Thấu kính đó là:
A. thấu kính phân kì dùng để chữa tật cận thị. B. thấu kính phân kì dùng để chữa tật viễn thị.
C. thấu kính hội tụ dùng để chữa tật cận thị. D. thấu kính hội tụ dùng để chữa tật viễn thị.
Câu 2: Ba tia sáng (1) (2) (3) phát ra từ cùng nguồn sáng điểm A trong một bình nước
trong suốt truyền ra ngoài không khí. So sánh cường độ sáng của 3 tia sáng khi truyền
trong không khí, sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cường độ sáng nào dưới đây là
đúng?
A.1,3,2. B. 3,2,1. C. 2,1,3. D. 1,2,3.
Câu 3: Vật sáng thật AB trước thấu kính cho ảnh cho ảnh có số phóng đại ảnh k = - 
Dựa vào dấu của k ta xác định được:
A. loại thấu kính, tính chất của ảnh. B.tiêu cự của thấu kính và loại thấu kính
C. tính chất ảnh và chiều cao của ảnh so với vật. D. tính chất ảnh và khoảng cách từ vật đến thấu kính.
Câu 4: Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một vòng dây dẫn phẳng, tròn bán kính R đặt trong chân không. Công thức nào sau đây là đúng để tính độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng tròn dây dẫn?
A. B = 2π.10-7 IR. B. B = 2π.10-7 C. B = 2.10-7 D. B = 4π.10-7
Câu 5: Một nguồn sáng điểm đặt tại vị trí thích hợp trên trục chính, trước thấu kính.Phía sau thấu kính ta thu được một chùm tia sáng song song với trục chính. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Thấu kính đó là thấu kính hội tụ, điểm sáng đặt tại tiêu điểm chính. B. Thấu kính đó là thấu kính phân kỳ, điểm sáng đặt cách thấu kính đoạn d = 2f.
C. Thấu kính đó là thấu kính hội tụ, điểm sáng đặt cách thấu kính đoạn d = 2f.
D. Thấu kính đó là thấu kính phân kỳ, điểm sáng đặt tại tiêu điểm chính.
Câu 6: Dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các vật có kích thước nhỏ gồm
A. kính lúp, kính thiên văn. B. kính hiển vi, kính thiên văn.
C. kính hiển vi, kính lúp, kính thiên văn. D. kính hiển vi, kính lúp.
Câu 7: Một khung dây dẫn phẳng đặt tron từ trường đều có cảm ứng từ . Tại thời điểm ban đầu véc tơtrùng với mặt phẳng khung dây. Khi cho khung dây quay đều xung quanh truch xx’ vuông góc với véc tơ được ½ vòng thì độ lớn của từ thông qua khung dây
A. tăng dần từ 0 đến cực đại rồi giảm đến 0. B.giảm từ cực đại đến bằng 0 rồi tăng đến cực đại.
C. tăng dần từ 0 đến cực đại. D. giảm từ cực đại đến bằng 0.
Câu 8: Kính thiên văn và kính hiển vi đều có vật kính và thị kính. Gọi tiêu cự của vật kính là f1, của thị kính là f2. Một người mắt tốt có khoảng cực cận D quan sát vật qua kính hiển vi mà không điều tiết. Công thức dùng để tính độ bội giác của kính hiển vi là
A. G = . B. G = . C. G = . D. G = .
Câu 9: Cho dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua qua 3 ống dây dẫn chiều dài L, bán kính R (L rất lớn hơn R) với các vòng dây quấn sít nhau. Số liệu của từng ống dây được ghi trong bảng sau

I
L
Số vòng dây
Cảm ứng từ

Ống dây 1
5 A
0,5 m
 500
B1

Ống
10 A
1,0 m
1000
B2

Ống dây 3
 2 A
1,5 m
500
B3

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cảm ứng từ trong các ống dây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Kim Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)