Bài 19. So sánh

Chia sẻ bởi Ngọc Thanh Mạnh | Ngày 21/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. So sánh thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS MƯỜNG MÙN
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN TUẦN GIÁO
TỔ VĂN - SỬ
TI?T 78
SO SÁNH
NGỮ VĂN 6
I. So sánh là gì ?
1. Bài tập.
a. Bài tập 1.
a) Trẻ em như búp trên cành
Biêt ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
( Hồ Chí Minh )

b) […] trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
( Đoàn Giỏi )
Câu hỏi: Hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau ?
Trẻ em được so sánh với
búp trên cành
b) Rừng đước được so sánh với
dãy trường thành vô tận.
Câu hỏi: Từ nào là từ so sánh ? So sánh những sự vật đó với nhau để làm gì ?

Trả lời: - Từ so sánh là từ “ như ”
-> Làm nổi bật sự vật được nói đến.
Câu hỏi: Vì sao tác giả lại so sánh các sự vật đó với nhau ?
Trả lời: + Trẻ em: tươi non, đầy sức sống, niềm tin như búp trên cành
+ Rừng đước: gợi sự mênh mông, ngút ngàn, cao lớn, vững trắc như trường thành.


Câu hỏi: So sánh như vậy nhằm mục đích gì?
Trả lời: - Gợi hình ảnh cụ thể, gây cảm giác hấp dẫn.
- Tạo ra những hình ảnh mới mẻ cho sự vật sự việc quen thuộc.
- Làm cho câu văn, câu thơ tăng sức gợi hình gợi cảm.
Câu hỏi: Con mèo được so sánh với con vật nào? Chúng có điểm nào giống và khác nhau?
- Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến.
b. Bài tập 2
Đáp án? Con mèo được so sánh với con hổ.
- Hình thức: Giống nhau ở lông vằn.
Tính chất: khác nhau.
-> hổ dữ
-> mèo hiền
Câu hỏi: So sánh ở bài tập 2 có gì khác với so sánh ở bài tập 1 ?
Trả lời: Sự so sánh ở câu này là sự so sánh cùng loại (ở phần này tạo ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của sự vật. Cụ thể là con mèo nhưng lại vắng mặt từ so sánh). Còn sự so sánh ở phần trên là khác loại.
Câu hỏi: Vậy thế nào là so sánh? Mục đích của so sánh?
Ghi nhớ: So sánh là đối chiếu sự vật – sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Cấu tạo của phép so sánh
1. Bài tập
a. Bài tập 1
Câu hỏi: Hãy điền tổ hợp từ của phép so sánh vào mô hình sau?
Trẻ em
Rừng đước

Dựng lên cao ngất
Như
như
Búp trên cành
Dãy trường thành vô tận
Câu hỏi: Tìm thêm những từ ngữ so sánh mà em biết?
Một số từ ngữ so sánh:
Như là,
bằng,
tựa,
hơn…
Câu hỏi: Dựa vào mô hình cấu tạo trên, hãy cho biết phép so sánh có mấy yếu tố?
Trả lời:

- Gồm 4 yếu tố:
+ Vế A ( sự vật được so sánh)
+ Vế B ( sự vật dùng để so sánh)
+Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
+ Từ so sánh
Câu hỏi: Cấu tạo của phép so sánh trong những câu sau có gì đặc biệt?
a. Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Trả lời: Vế B đảo lên trước vế A
Câu hỏi: Vậy phép so sánh có cấu tạo như thế nào?
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:
+ Vế A ( sự vật được so sánh)
+ Vế B ( sự vật dùng để so sánh)
+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
+ Từ so sánh
Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều:
+ Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt.
+ Vế B có thể đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.


2. Ghi nhớ (SGK / 25)
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:
+ Vế A ( nêu tên sự vật, sự việc được so sánh)
+ Vế B ( nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật sự việc nói ở vế A )
+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
+ Từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh)
- Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều:
+ Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt.
+ Vế B có thể đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.

III. Luyện tập
1.Bài tập 1.
? Với mỗi mẫu so sánh gợi ý SGK em hãy tìm thêm một ví dụ:
a. So sánh đồng loại.
- So sánh người với người.
- So sánh vật với vật.
b. So sánh khác loại.
- So sánh vật với người.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
Đáp án:
a. So sánh đồng loại.
So sánh người với người.
Thầy thuốc như mẹ hiền.
- So sánh vật với vật.
Trên trời mây trắng như bông...
b. So sánh khác loại.
- So sánh vật với người.
Cô ấy đẹp như hoa.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
2. Bài tập 2

? Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy viết tiếp vế B vào những chỗ trống dưới đây để tạo thành phép so sánh ?
- khỏe như…
- đen như…
- trắng như…
- cao như…
Đáp án:
- khỏe như voi
- đen như trâu
- Trắng như bông
- cao như sào
3. BÀI TẬP 3
? Hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau.
Bài học đường đời đầu tiên:
Đáp án:
- Những ngọn cỏ gãy rạp… lia lịa.
- Những cái răng… như hai lưỡi liềm.
Cái chàng…như gã nghiện thuốc phiện.
b. Sông nước Cà Mau:
- Càng đổ dần…như mạng nhện.
- Ở đó… bọ mắt đen như hạt vừng…
- Cá nước…như người bơi ếch.
Bài tập 4.
Chính tả (nghe – viết):
Sông nước Cà Mau từ “Dòng sông Năm Căn mênh mông đến khói sóng ban mai”.
Củng cố:
a. Áo chàng đỏ tựa dáng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in.
b. Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng.
? Phân tích cấu tạo của phép so sánh?
Áo chàng
Ngựa chàng
đỏ
tựa
dáng pha
sắc trắng
Như là
tuyết in
Thân em
như
ớt trên cây
Thay mặt Tổ Văn - Sử, Ngọc Mạnh xin trân thành
cảm ơn và chúc sức khỏe các vị lãnh đạo, Các
Ban ngành đoàn thể Phòng giáo dục đào tạo huyện Tuần Giáo.
Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngọc Thanh Mạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)