Bài 19. Môi trường hoang mạc
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quân |
Ngày 27/04/2019 |
113
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Môi trường hoang mạc thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Trường Trung học cơ sở Vĩnh Long
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ vÜnh long
Giáo viên thực hiên: Nguyễn Thị Hiền
BI CU
-Đ
-Đ
-S
-S
-Đ
-Đ
-Đ
-S
-S
4. MT hoang mạc ôn đới.
9. MT hoang mạc.
Chọn kiểu môi trường thích hợp:
I. Đặc điểm của môi trường:
? Dựa vào hình 19.1, hãy nhận xét sự phân bố các hoang mạc trên thế giới và so sánh diện tích hoang mạc với diện tích đất nổi của trái đất?
-Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 đường chí tuyến, giữa lục địa Á-Âu.
-Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
-Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
I. Đặc điểm của môi trường:
Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao các hoang mạc lại hình thành ở các vị trí đó?
I. Đặc điểm của môi trường:
Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
- Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái đất.
* Nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới:
-Nơi có dòng biển lạnh đi qua: nhiệt độ thấp, nước khó bốc hơi,…
- Nằm sâu trong nội địa : ít chịu ảnh hưởng của biển,...
- Nằm dọc theo đường chí tuyến : là nơi rất ít mưa vì có 2 dải áp cao chí tuyến...
Lược đồ các đai khí áp trên Trái Đất
- Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến ; giữa đại lục Á – Âu
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái đất.
I.Đặc điểm của môi trường:
? Xác định vị trí hoang mạc Xahara ( Châu Phi) và hoang mạc Gôbi ( Châu Á) trên hình 19.1 ?
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Nhóm 1,3
Hình 19.2: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Xa-ha-ra ở Châu Phi
Nhóm 2,4
Hình 19.3: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Gô-bi ở Châu Á
Nội dung thảo luận:
*Phân tích: + Lượng mưa tháng 1,tháng 7.
+ Nhiệt độ tháng 1,tháng 7.
+ Biên độ nhiệt.
+ Kết luận chung về đặc điểm khí hậu địa điểm dó.
+ So sánh sự khác nhau về nhiệt độ hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.
* Ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau:
Kết quả:
-Mùa đông ấm, mùa hạ
rất nóng.
-Lượng mưa ít.
-Biên độ nhiệt năm cao.
-Mùa đông rất lạnh, khô;
mùa hạ ít nóng.
-Lượng mưa ít.
-Biên độ nhiệt năm rất cao.
?Từ kết quả phân tích trên ,rút ra đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 đường chí tuyến; giữa lục địa Á-Âu.
-Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
-Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
Khí hậu:
-Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
-Khí hậu hoang mạc đới nóng khác khí hậu hoang mạc đới ôn hòa.
I. Đặc điểm của môi trường:
+Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - - - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
-
Khí hậu hoang mạc đới nóng khác khí hậu hoang mạc đới ôn hòa.
Hình 19.4
Hoang mạc cát và ốc đảo ở Châu Phi
Hình 19.5
Hoang mạc ở Bắc Mĩ
? Trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như thế thì sự tồn tại của giới thực động vật trong hoang mạc như thế nào?
*Quan sát ảnh: nhận xét bề mặt địa hình hoang mạc và thực vật trong hoang mạc?
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
Kết luận
Bề mặt hoang mạc chủ yếu là cát hoặc đá.
Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi
( chỉ phát triển ở ốc đảo),chủ yếu là cây
xương rồng và cây bụi gai.
*Quan sát ảnh: nhận xét về động vật trong hoang mạc?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 đường chí tuyến; giữa lục địa Á-Âu.
-Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
- Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu:
- Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
Khí hậu hoang mạc đới nóng khác khí hậu hoang mạc đới ôn hòa.
*Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
*Kết luận
Động vật: rất hiếm, chủ yếu là các loài bò sát, côn trùng và một số động vật lớn như Đà Điểu, Lạc Đà, Linh Dương…
I. Đặc điểm của môi trường:
Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
Kết luận: Đặc điểm chung của môi trường hoang mạc là:
+ Bề mặt hoang mạc chủ yếu là đá hoặc cát.
+ Khí hậu rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
+ Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi (chỉ phát triển ở ốc đảo).
+ Động vật: Rất hiếm.
? Qua phân tích ở trên , hãy trình bày đặc điểm chung của môi trường hoang mạc?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á - Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
II. Sự thích nghi của thực động vật với
môi trường
-Tự hạn chế sự mất nước.
-Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
? Để tồn tại trong môi trường có khí hậu khắc nghiệt như vậy, giới thực, động vật có cách nào để thích nghi với môi trường ?
*Hoạt động nhóm /cặp:
? Cho biết đặc điểm thích nghi của thực, động vật với môi trường?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á - Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
II. Sự thích nghi của thực động vật
với môi trường
-Tự hạn chế sự mất nước.
-Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
KẾT LUẬN
Đặc điểm thích nghi của thực, động
vật với môi trường hoang mạc là:
*Tự hạn chế sự mất nước
Thực vật: Lá có bọc sáp hoặc biến thành
gai, dự trữ nước trong thân,…
Động vật: Bò sát và côn trùng vùi mình
trong cát hoặc trong hốc đá, đi kiếm ăn
vào ban đêm,…
*Tăng cường dự trữ nước và chất dinh
dưỡng trong cơ thể:
- Thực vật: thân lùn, phình to, rễ to, dài
ăn sâu xuống đất,…
Động vật: Chịu đói, chịu khát giỏi,
đi xa, chạy nhanh, ăn nhiều uống nhiều,
dự trữ nước và thức ăn trong cơ thể,…
Quan sát ảnh:
Nêu đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường?
Bài tập 1:
Quan sát ảnh:
Nêu mối quan hệ giữa khí hậu với sự phát triển của thực vật?
Bài tập 2:
Điền chữ (Đ)vào trước ý em cho là đúng và chữ (S)trước ý em cho là sai:
Cách thích nghi của động vật với môi trường hoang mạc là:
a. Bò sát và côn trùng vùi mình trong cát hoặc trong hốc đá.
b. Đi kiếm ăn vào ban ngày.
c.Có khả năng đi xa , nhịn đói, nhịn khát giỏi,…
d. Lá biến thành gai hoặc có bọc sáp.
e. Đi kiếm ăn vào ban đêm .
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Bài tập 3:
Hướng dẫn học bài:
Nắm được các đặc điểm của môi trường hoang mạc và sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.
Làm bài tập ở vở bài tập bản đồ (18).
- Chuẩn bị bài: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
Yêu cầu:
+ Tìm hiểu đặc điểm các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại của các dân tộc sống trong các hoang mạc ngày nay.
+ Cho biết tại sao hoang mạc thế giới đang ngày càng mở rộng? Có biện pháp nào để hạn chế sự phát triển của hoang mạc?
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ vÜnh long
Giáo viên thực hiên: Nguyễn Thị Hiền
BI CU
-Đ
-Đ
-S
-S
-Đ
-Đ
-Đ
-S
-S
4. MT hoang mạc ôn đới.
9. MT hoang mạc.
Chọn kiểu môi trường thích hợp:
I. Đặc điểm của môi trường:
? Dựa vào hình 19.1, hãy nhận xét sự phân bố các hoang mạc trên thế giới và so sánh diện tích hoang mạc với diện tích đất nổi của trái đất?
-Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 đường chí tuyến, giữa lục địa Á-Âu.
-Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
-Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
I. Đặc điểm của môi trường:
Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao các hoang mạc lại hình thành ở các vị trí đó?
I. Đặc điểm của môi trường:
Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
- Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái đất.
* Nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới:
-Nơi có dòng biển lạnh đi qua: nhiệt độ thấp, nước khó bốc hơi,…
- Nằm sâu trong nội địa : ít chịu ảnh hưởng của biển,...
- Nằm dọc theo đường chí tuyến : là nơi rất ít mưa vì có 2 dải áp cao chí tuyến...
Lược đồ các đai khí áp trên Trái Đất
- Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến ; giữa đại lục Á – Âu
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái đất.
I.Đặc điểm của môi trường:
? Xác định vị trí hoang mạc Xahara ( Châu Phi) và hoang mạc Gôbi ( Châu Á) trên hình 19.1 ?
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Nhóm 1,3
Hình 19.2: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Xa-ha-ra ở Châu Phi
Nhóm 2,4
Hình 19.3: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Gô-bi ở Châu Á
Nội dung thảo luận:
*Phân tích: + Lượng mưa tháng 1,tháng 7.
+ Nhiệt độ tháng 1,tháng 7.
+ Biên độ nhiệt.
+ Kết luận chung về đặc điểm khí hậu địa điểm dó.
+ So sánh sự khác nhau về nhiệt độ hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.
* Ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau:
Kết quả:
-Mùa đông ấm, mùa hạ
rất nóng.
-Lượng mưa ít.
-Biên độ nhiệt năm cao.
-Mùa đông rất lạnh, khô;
mùa hạ ít nóng.
-Lượng mưa ít.
-Biên độ nhiệt năm rất cao.
?Từ kết quả phân tích trên ,rút ra đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 đường chí tuyến; giữa lục địa Á-Âu.
-Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
-Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
Khí hậu:
-Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
-Khí hậu hoang mạc đới nóng khác khí hậu hoang mạc đới ôn hòa.
I. Đặc điểm của môi trường:
+Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - - - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
-
Khí hậu hoang mạc đới nóng khác khí hậu hoang mạc đới ôn hòa.
Hình 19.4
Hoang mạc cát và ốc đảo ở Châu Phi
Hình 19.5
Hoang mạc ở Bắc Mĩ
? Trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như thế thì sự tồn tại của giới thực động vật trong hoang mạc như thế nào?
*Quan sát ảnh: nhận xét bề mặt địa hình hoang mạc và thực vật trong hoang mạc?
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
Kết luận
Bề mặt hoang mạc chủ yếu là cát hoặc đá.
Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi
( chỉ phát triển ở ốc đảo),chủ yếu là cây
xương rồng và cây bụi gai.
*Quan sát ảnh: nhận xét về động vật trong hoang mạc?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 đường chí tuyến; giữa lục địa Á-Âu.
-Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
- Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu:
- Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
Khí hậu hoang mạc đới nóng khác khí hậu hoang mạc đới ôn hòa.
*Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
*Kết luận
Động vật: rất hiếm, chủ yếu là các loài bò sát, côn trùng và một số động vật lớn như Đà Điểu, Lạc Đà, Linh Dương…
I. Đặc điểm của môi trường:
Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á – Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
Kết luận: Đặc điểm chung của môi trường hoang mạc là:
+ Bề mặt hoang mạc chủ yếu là đá hoặc cát.
+ Khí hậu rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
+ Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi (chỉ phát triển ở ốc đảo).
+ Động vật: Rất hiếm.
? Qua phân tích ở trên , hãy trình bày đặc điểm chung của môi trường hoang mạc?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á - Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
II. Sự thích nghi của thực động vật với
môi trường
-Tự hạn chế sự mất nước.
-Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
? Để tồn tại trong môi trường có khí hậu khắc nghiệt như vậy, giới thực, động vật có cách nào để thích nghi với môi trường ?
*Hoạt động nhóm /cặp:
? Cho biết đặc điểm thích nghi của thực, động vật với môi trường?
I. Đặc điểm của môi trường:
-Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á - Âu.
Ven biển có dòng biển lạnh đi qua.
Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất.
* Khí hậu: - Rất khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
* Thực vật: Thưa thớt, cằn cỗi.
*Động vật: Rất hiếm.
II. Sự thích nghi của thực động vật
với môi trường
-Tự hạn chế sự mất nước.
-Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
KẾT LUẬN
Đặc điểm thích nghi của thực, động
vật với môi trường hoang mạc là:
*Tự hạn chế sự mất nước
Thực vật: Lá có bọc sáp hoặc biến thành
gai, dự trữ nước trong thân,…
Động vật: Bò sát và côn trùng vùi mình
trong cát hoặc trong hốc đá, đi kiếm ăn
vào ban đêm,…
*Tăng cường dự trữ nước và chất dinh
dưỡng trong cơ thể:
- Thực vật: thân lùn, phình to, rễ to, dài
ăn sâu xuống đất,…
Động vật: Chịu đói, chịu khát giỏi,
đi xa, chạy nhanh, ăn nhiều uống nhiều,
dự trữ nước và thức ăn trong cơ thể,…
Quan sát ảnh:
Nêu đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường?
Bài tập 1:
Quan sát ảnh:
Nêu mối quan hệ giữa khí hậu với sự phát triển của thực vật?
Bài tập 2:
Điền chữ (Đ)vào trước ý em cho là đúng và chữ (S)trước ý em cho là sai:
Cách thích nghi của động vật với môi trường hoang mạc là:
a. Bò sát và côn trùng vùi mình trong cát hoặc trong hốc đá.
b. Đi kiếm ăn vào ban ngày.
c.Có khả năng đi xa , nhịn đói, nhịn khát giỏi,…
d. Lá biến thành gai hoặc có bọc sáp.
e. Đi kiếm ăn vào ban đêm .
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Bài tập 3:
Hướng dẫn học bài:
Nắm được các đặc điểm của môi trường hoang mạc và sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.
Làm bài tập ở vở bài tập bản đồ (18).
- Chuẩn bị bài: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
Yêu cầu:
+ Tìm hiểu đặc điểm các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại của các dân tộc sống trong các hoang mạc ngày nay.
+ Cho biết tại sao hoang mạc thế giới đang ngày càng mở rộng? Có biện pháp nào để hạn chế sự phát triển của hoang mạc?
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)