Bài 19. Hợp kim

Chia sẻ bởi Trần Hoa | Ngày 09/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Hợp kim thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Hãy quan sát các hình ảnh sau ?
Các đồ vật trong tranh có điểm gì giống nhau ?
1
ĐA
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
ĐA
ĐA
ĐA
2
3
4
Những nguyên tố nào có vị trí ở phía bên trái của bảng hệ thống tuần hoàn ?
Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể gì ?
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là ?
Để tác dụng được với axit HCl thì kim loại phải đứng trước nguyên tố nào trong dãy hoạt động hoá học ?

HỢP KIM LÀ GÌ ?TẠI SAO PHẢI SX HỢP KIM ?
Bài 19: HỢP KIM
I. KHÁI NIỆM:
- Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
II. TÍNH CHẤT

Khác : Tính dẫn điện dẫn , nhiệt của hợp kim kém các kim loại thành phần .
1. Tính chất vật lí :
Giống : Có tính dẻo , tính dẫn điện ,
dẫn nhiệt và có ánh kim .
Giải thích vì sao hợp kim có tính dẫn điện , dẫn nhiệt , tính dẻo và có ánh kim

Vì : Hợp kim có các electron tự do (do trong hợp kim cũng có liên kết kim loại và cấu tạo mạng tinh thể), đó là nguyên nhân của tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim của hợp kim.
Vì sao hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại thành phần ?
Vì : Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết cộng hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện , dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.
II. TÍNH CHẤT
- Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần .
2. Tính chất cơ học :
Hợp kim có độ cứng cao hơn là do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể , thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể.

II. TÍNH CHẤT
3. Tính chất hoá học
2. Tính chất cơ học
- Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại thành phần .
Nhìn chung hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim .
? Có hiện tượng gì khi cho hợp kim Al-Cu vào dung dịch :
a. axit HCl hoặc axit H2SO4 loãng
b. HNO3 đặc nóng .
Viết pt minh hoạ .
Kết luận :

Hợp kim có tính chất vật lý và tính chất cơ học khác nhiều so với tính chất của các đơn chất.

Tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tạo thành hợp kim .

III. Ứng dụng
Em hãy kể một số hợp kim thường gặp và ứng dụng của chúng ?
III. Ứng dụng :
- Ứng dụng rỗng rãi trong các nghành kinh tế quốc dân
Ứng dụng
Đồ trang sức :
Ứng dụng
Nhà máy hoá chất :
BÀI TẬP VẬN DUNG :

Câu 1 : Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al , Cu với khối lượng không đổi , có thể dùng dung dịch :
A. Muối sắt (III) dư B. CuCl2 dư
C. AgNO3 dư D. Muối sắt (II) dư .
Dạng 1 : Tinh chế - Tách các chất
A. Muối sắt (III) dư
Dạng 2 : Xác định công thức hoá học của hợp kim
Câu 3 : Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn . Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm . Công thức hoá học của hợp chất là :
A. Cu3Zn2 B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn D. CuZn2
A. Cu3Zn2

Dạng 3 : Xác định thành phần % khối lượng của các kim loại (hoặc phi kim ) trong hợp kim

Câu 4 : Nung một mẫu gang có khối lượng 10g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít khí CO2 (đktc) . Thành % khối lượng của C trong mẫu gang là :
A. 4,8% B. 2,2 % C. 2,4% D. 3,6%
C. 2,4%
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)