Bài 19. Hợp kim

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoàng Hà | Ngày 09/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Hợp kim thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Hoá học
Lớp 127
Nguyễn thị Hoàng Hà
Trường THPT Việt Trì-phú thọ
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh
Chương 5:
Đại cương về kim loại
Tiết 32,33:
Kim loại và hợp kim(T1)
Nội dung bài:

A. Kim loại:

I.Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

II. Tính chất vật lí của kim loại

III. Tính chất hóa học của kim loại

A. Kim loại:
I.Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn



A. Kim loại:
I.Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn:
-Nhóm IA(trừ H2), IIA : nguyên tố s
-Nhóm IIIA(trừ Bo) và 1 phần nhóm IVA, VA,VIA: nguyên tố p
-Nhóm B (IB đến VIIIB): kim loại chuyển tiếp: nguyên tố d
-Họ lantan và actini: nguyên tố f
SGK
II. Tính chất vật lí của kim loại:
1. Tính chất chung:
a.Tính dẻo:














b.Tính dẫn điện:
-do các electron chuyển động hỗn loạn
-tính dẫn điện tốt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,...
SGK
c.Tính dẫn nhiệt:
-do các electron chuyển động tự do
-Kim loại dẫn nhiệt tốt: Ag, Cu, Al, Fe,....

SGK
d. Ánh kim:
-do các electron tự do phản xạ tốt với những tia sáng có bước sóng mà mắt thường nhìn thấy

SGK

Kết luận:
Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron chuyển động tự do trong kim loại gây ra.
2.Tính chất riêng:
a.Khối lượng riêng:
-kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau
-Li : D= 0,5g/cm3
Os: D= 22,6g/cm3


b.Nhiệt độ nóng chảy:
-Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
-W : nóng chảy ở 34100c
-Hg: nóng chảy ở -390c


C.Tính cứng:
- Kim loại khác nhau tính cứng khác nhau
-Kim loại mềm, dùng dao cắt được: Na, K, Mg,..
- Kim loại rất cứng không thể dũa được: W, Cr,...
*Kết luận:
Một số tính chất vật lí riêng của kim loại phụ thuộc vào:
+ độ bền của liên kết kim loại
+ nguyên tử khối
+ kiểu mạng tinh thể của kim lọai.

III.Tính chất hóa học chung của kim loại:

M Mn+ + ne
=>Tính khử

1.Tác dụng với phi kim:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:










Al + O2
Cu + Cl2
Fe + Cl2
Al2O3
CuCl2
2
4
2
FeCl3
2
3
2
Kết luận:
Hầu hết các kim loại khử khử được phi kim thành ion âm

Thí nghiệm Fe tác dụng với clo:
2.Tác dụng với axit:
a. Đối với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Fe + H2SO4 loãng
FeSO4 + H2
Fe + 2H+
Fe2+ + H2

Ví dụ: viết phương trình phản ứng
Zn + H2SO4 loãng
Zn + HCl


viết phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Zn + HCl ZnCl2 + H2
Kết luận: Kim loại có thể khử được H+ của axit HCl, H2SO4 loãng thành H2

b. Đối với H2SO4 (đặc, nóng), HNO3 :

Viết phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 (đặc)

Cu + HNO3 (loãng)

Cu + HNO3 (đặc nóng)
Cu + HNO3 (đặc nóng)


2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O



3Cu +8HNO3(loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O



Cu + 4HNO3(đặc nóng) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O



Kết luận:
Hầu hết các kim loại (trừ Pt,Au)

khử được N và S xuống số oxi hóa thấp hơn

trong các axit H2SO4 đặc nóng và HNO3
+5
+6
Củng cố:
Cho a gam Fe đốt cháy trong 10,65 gam Clo .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 16,25 gam FeCl3 . Số a gam Fe tham gia phản ứng là

A. 3,6 g B. 4,6 g

C. 5,6 g D. không có đáp án
C

Bài tập về nhà:
Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập
Xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoàng Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)