Bài 19. Hợp kim
Chia sẻ bởi Lê Thị Thảo |
Ngày 09/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Hợp kim thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Kim loại có những tính chất vật lí chung và riêng nào? Nguyên nhân của tính chất vật lí đó?
Tính chất vật lí chung
Có tính dẻo
Dẫn điện
Dẫn nhiệt
Có ánh kim
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng kim loại
Tính chất vật lí riêng
Khối lượng riêng
Nhiệt độ nóng chảy
Tính cứng
Tính chất vật lí riêng của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do, bán kính, điện tích, khối lượng của ion kim loại và kiểu mạng tinh thể kim loại.
Bài 19 : (tiết 37)
HỢP KIM
Vàng nguyên chất
Bạc nguyên chất
Hợp kim sắt
Fe-C
Thép inoc
Fe-C-Cr-Ni
Hợp kim đồng
Cu-Ni
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác
Sắt nguyên chất
VD: - Hợp kim sắt Fe-C
- Hợp kim đồng Cu-Ni
- Thép inoc Fe-C-Cr-Ni
I - Khái niệm
II. TÍNH CHẤT
Khác : Tính dẫn điện dẫn, nhiệt của hợp kim kém các kim loại thành phần .
1. Tính chất vật lí :
Giống : Có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim .
Giải thích vì sao hợp kim có tính dẫn điện , dẫn nhiệt , tính dẻo và có ánh kim
Vì : Hợp kim có các electron tự do (do trong hợp kim cũng có liên kết kim loại và cấu tạo mạng tinh thể), đó là nguyên nhân của tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim của hợp kim.
Vì sao hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại thành phần ?
Vì : Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết cộng hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện , dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.
- Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần .
2. Tính chất cơ học :
Giải thích: Hợp kim có độ cứng cao hơn là do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể , thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể.
- Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại thành phần .
3. Tính chất hoá học
Tính chất hoá học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim .
? Có hiện tượng gì khi cho hợp kim Al-Cu vào dung dịch :
a. axit HCl
b. HNO3 đặc nóng .
Viết pt minh hoạ .
III. Ứng dụng :
Thép inoc: Fe – Cr – Mn: Không bị ăn mòn
III. Ứng dụng :
Hợp kim sêu cứng: W-Mo–Cr
Rất cứng ở mọi nhiệt độ
Dao cắt gọt kim loại
III. Ứng dụng :
Hợp kim vàng: Au – Cu : Cứng hơn vàng
Đúc tiền
Đồ trang sức
III. Ứng dụng :
Đuyra: Al–Cu–Mn–Mg: Bền nhẹ
Máy bay, ôtô, xe lửa
III. Ứng dụng :
Hợp đồng: Cu–Ni: Cứng hơn đồng, khó bị oxi hoá
Đúc chân vịt tàu biển, trống, xây dựng
III. Ứng dụng :
Almelec: Al–Mg–Si–Fe: Điện trở nhỏ
Dây dẫn cao thế
III. Ứng dụng :
Electron: Al–Mg–Zn–Mn: Nhẹ, bền với va chạm và nhiệt độ
Tàu vũ trụ, vệ tinh…
Bài tập củng cố
Bài tập 2 SGK/ trang 91
Gọi m của Ag là x
nAg = x/108 mol
mkết tủa = mAgCl = x/108.143,5 = 0,398
x = 0,3 gam
%Ag = 60%
Bài tập củng cố
x + y = 0,04
56x + 65y = 2,33
X = 0,03; y = 0,01 mol
%Fe = 72,1%
%Zn = 27,89%
Bài tập 4SGK/ trang 91
Câu 1 : Giải thích tại sao trong thực tế chúng ta thường chế tạo các dụng cụ, máy móc bằng hợp kim?
Bài tập củng cố
Đối với bài học này:
- Khái niệm hợp kim, tính chất các hợp kim. Ứng dụng
Làm bài tập 1,2,4,5,6/95/ SGK.
Đối với bài học tiết sau: Ăn mòn Kim Loại
Khái niệm, các loại ăn mòn
- PP bảo vệ KL
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Câu hỏi: Kim loại có những tính chất vật lí chung và riêng nào? Nguyên nhân của tính chất vật lí đó?
Tính chất vật lí chung
Có tính dẻo
Dẫn điện
Dẫn nhiệt
Có ánh kim
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng kim loại
Tính chất vật lí riêng
Khối lượng riêng
Nhiệt độ nóng chảy
Tính cứng
Tính chất vật lí riêng của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do, bán kính, điện tích, khối lượng của ion kim loại và kiểu mạng tinh thể kim loại.
Bài 19 : (tiết 37)
HỢP KIM
Vàng nguyên chất
Bạc nguyên chất
Hợp kim sắt
Fe-C
Thép inoc
Fe-C-Cr-Ni
Hợp kim đồng
Cu-Ni
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác
Sắt nguyên chất
VD: - Hợp kim sắt Fe-C
- Hợp kim đồng Cu-Ni
- Thép inoc Fe-C-Cr-Ni
I - Khái niệm
II. TÍNH CHẤT
Khác : Tính dẫn điện dẫn, nhiệt của hợp kim kém các kim loại thành phần .
1. Tính chất vật lí :
Giống : Có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim .
Giải thích vì sao hợp kim có tính dẫn điện , dẫn nhiệt , tính dẻo và có ánh kim
Vì : Hợp kim có các electron tự do (do trong hợp kim cũng có liên kết kim loại và cấu tạo mạng tinh thể), đó là nguyên nhân của tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim của hợp kim.
Vì sao hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại thành phần ?
Vì : Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết cộng hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện , dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.
- Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần .
2. Tính chất cơ học :
Giải thích: Hợp kim có độ cứng cao hơn là do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể , thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể.
- Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại thành phần .
3. Tính chất hoá học
Tính chất hoá học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim .
? Có hiện tượng gì khi cho hợp kim Al-Cu vào dung dịch :
a. axit HCl
b. HNO3 đặc nóng .
Viết pt minh hoạ .
III. Ứng dụng :
Thép inoc: Fe – Cr – Mn: Không bị ăn mòn
III. Ứng dụng :
Hợp kim sêu cứng: W-Mo–Cr
Rất cứng ở mọi nhiệt độ
Dao cắt gọt kim loại
III. Ứng dụng :
Hợp kim vàng: Au – Cu : Cứng hơn vàng
Đúc tiền
Đồ trang sức
III. Ứng dụng :
Đuyra: Al–Cu–Mn–Mg: Bền nhẹ
Máy bay, ôtô, xe lửa
III. Ứng dụng :
Hợp đồng: Cu–Ni: Cứng hơn đồng, khó bị oxi hoá
Đúc chân vịt tàu biển, trống, xây dựng
III. Ứng dụng :
Almelec: Al–Mg–Si–Fe: Điện trở nhỏ
Dây dẫn cao thế
III. Ứng dụng :
Electron: Al–Mg–Zn–Mn: Nhẹ, bền với va chạm và nhiệt độ
Tàu vũ trụ, vệ tinh…
Bài tập củng cố
Bài tập 2 SGK/ trang 91
Gọi m của Ag là x
nAg = x/108 mol
mkết tủa = mAgCl = x/108.143,5 = 0,398
x = 0,3 gam
%Ag = 60%
Bài tập củng cố
x + y = 0,04
56x + 65y = 2,33
X = 0,03; y = 0,01 mol
%Fe = 72,1%
%Zn = 27,89%
Bài tập 4SGK/ trang 91
Câu 1 : Giải thích tại sao trong thực tế chúng ta thường chế tạo các dụng cụ, máy móc bằng hợp kim?
Bài tập củng cố
Đối với bài học này:
- Khái niệm hợp kim, tính chất các hợp kim. Ứng dụng
Làm bài tập 1,2,4,5,6/95/ SGK.
Đối với bài học tiết sau: Ăn mòn Kim Loại
Khái niệm, các loại ăn mòn
- PP bảo vệ KL
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)