Bài 19. Hợp kim
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiên |
Ngày 09/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Hợp kim thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Nhóm 2
KÍNH CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
Bài 19:
HỢP KIM
Hợp kim của Al
I. Khái niệm:
Hợp kim là vật liêu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số các kim loại hoặc phi kim khác.
VD:
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác
Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.
II. Tính chất:
Tính chất vật lí, tính chất cơ học:
Tính chất hóa học:
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các
đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim.
Các bạn hãy cho mình biết sự giống và khác nhau giữa hợp kim và kim loại?
Tính chất vật lí, tính chất cơ học:
Giống nhau: có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.
Khác nhau:
- Tính dẫn nhiệt, dẫn điện của hợp kim kém hơn các kim loại thành phần.
- Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần.
- Có rất nhiều hợp kim khác nhau được chế tạo có hóa tính, cơ tính và lí tính ưu thế như không gỉ, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt…
Vì trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết cộng hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần
Hợp kim có sự thay đổi
Về cấu tạo mạng tinh thể
Thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể.
Thí dụ:
Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Mn (thép inoc),…
Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,…
Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn nóng chảy ở 2100C), có hợp kim gồm Bi-Pb-Sn nóng chảy ở 650C.
Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.
2. Tính chất hóa học:
Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Ví dụ: Hợp kim Cu-Zn
- Tác dụng với dd NaOH: thì chỉ có Zn phản ứng
Zn + NaOH Na2ZnO2 +H2
- Tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng: cả 2 đều phản ứng
Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O
Cu + H2SO4 CuSO4 +SO2 + H2O
III. Ứng dụng:
HỢP KIM
Sử dụng nhiều hơn
kim loại
Sử dụng rộng rãi trong các
ngành kinh tế quốc dân
Chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, may bay, ô tô
Bộ khung gầm liền khối monocoque được làm bằng hợp kim sợi C và Titan
Dùng hợp kim titan làm vỏ và động cơ
Dùng để xây dưng nhà cửa, cầu cống
Bảo tàng Guggenheim được bao bọc bởi các tấm titan
Chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp
Dùng làm đồ trang sức và đúc tiền ( Ag-Cu)
Hợp kim: Cu-Ni cứng hơn đồng, khó bị oxi hóa
Almelec: Al-Mg-Si-Fe: Điện trở nhỏ
Dây dẫn cao
thế
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
KÍNH CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
Bài 19:
HỢP KIM
Hợp kim của Al
I. Khái niệm:
Hợp kim là vật liêu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số các kim loại hoặc phi kim khác.
VD:
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác
Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.
II. Tính chất:
Tính chất vật lí, tính chất cơ học:
Tính chất hóa học:
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các
đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim.
Các bạn hãy cho mình biết sự giống và khác nhau giữa hợp kim và kim loại?
Tính chất vật lí, tính chất cơ học:
Giống nhau: có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.
Khác nhau:
- Tính dẫn nhiệt, dẫn điện của hợp kim kém hơn các kim loại thành phần.
- Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần.
- Có rất nhiều hợp kim khác nhau được chế tạo có hóa tính, cơ tính và lí tính ưu thế như không gỉ, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt…
Vì trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết cộng hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần
Hợp kim có sự thay đổi
Về cấu tạo mạng tinh thể
Thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể.
Thí dụ:
Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Mn (thép inoc),…
Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,…
Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn nóng chảy ở 2100C), có hợp kim gồm Bi-Pb-Sn nóng chảy ở 650C.
Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.
2. Tính chất hóa học:
Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Ví dụ: Hợp kim Cu-Zn
- Tác dụng với dd NaOH: thì chỉ có Zn phản ứng
Zn + NaOH Na2ZnO2 +H2
- Tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng: cả 2 đều phản ứng
Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O
Cu + H2SO4 CuSO4 +SO2 + H2O
III. Ứng dụng:
HỢP KIM
Sử dụng nhiều hơn
kim loại
Sử dụng rộng rãi trong các
ngành kinh tế quốc dân
Chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, may bay, ô tô
Bộ khung gầm liền khối monocoque được làm bằng hợp kim sợi C và Titan
Dùng hợp kim titan làm vỏ và động cơ
Dùng để xây dưng nhà cửa, cầu cống
Bảo tàng Guggenheim được bao bọc bởi các tấm titan
Chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp
Dùng làm đồ trang sức và đúc tiền ( Ag-Cu)
Hợp kim: Cu-Ni cứng hơn đồng, khó bị oxi hóa
Almelec: Al-Mg-Si-Fe: Điện trở nhỏ
Dây dẫn cao
thế
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)