Bài 19. Giảm phân

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Điều | Ngày 10/05/2019 | 96

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:


Kiểm tra bài cũ
Câu 1,sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?
A, Kỳ đầu
B, Kỳ giữa
C, Pha S
D, Pha G1
Câu 2,Sự nhân đôi của ADN và NST diễn ra ở kì nào?
A, Pha G1
B,Pha S
C, Kỳ đầu
D, Kỳ Giữa
Câu 3, Trong quá trình nguyên phân , sự phân li đồng đều NST xảy ra ở kì nào?
A, Kỳ đầu
B, Kỳ sau
C,Kỳ giữa
D, Kỳ cuối
Câu 4, Từ 1 tế bào ban đầu (2n) tham gia nguyên phân k lần đã tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A, 2.k
B, 2/k
B, 2k
D, 2- k
Câu 5, Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào
B, Sự phân chia tế bào chất ở tế bàođộng vật và tế bào thực vật là như nhau
C, Nguyên phân là quá trình phân chia đồng đều VCDT cho tế bào con
C, Hình thức sinh sản ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng là nguyên phân
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Ở các loài sinh sản hữu tính Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái .Giao tử đực và giao tử cái được sinh ra từ quá trình nào và số lượng NST trong các giao tử là bao nhiêu? Để giải quyết vấn đề này chúng ta vào bài học ngày hôm nay
Bài 19: Giảm phân
Khác với quá trình nguyên phân , quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp xảy ra ở tế bào sinh dục chín có 1 lần nhân đôi của ADN
I/ Giảm phân 1 Giảm phân 1 gồm 5 kỳ

Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết đặc điểm của các kì của giảm phân 1?

Tế bào mẹ
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Hai tế bào con
II/ giảm phân 2 Sau kì cuối 1 xảy ra kì trung gian nhưng rất ngắn và không có hiện tượng sao chép ADN và nhân đôi NST
Hãy quan sát hình vẽ sau và cho nhận xét về giảm phân 2? (giống và khác với quá trình náo đã học )
Tế bào
Tế bào
Kì trung gian II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Hai tế bào con
Không có hiện tượng nhân đôi NST và diễn biến NST tương tự như trong nguyên phân, Nhưng số lượng NST là từ n kép
Ghép nội dung cột A với cột B sao cho được nội dung phù hợp

1tế bào sinh dục (2n)
4 tế bào con (n)
giảm phân
Quan sát hình nhận xét quá trình giảm phân tạo giao tử ở các tế bàođộng vật ?
1 tế bào sinh tinh (2n)
4 tế bào con( n)
4 tinh trùng (n)
1 tế bào sinh trứng
4 tế bào con
1 trứng (n) và 3 thể cực (n) tiêu biến

1 tế bào sinh hạt phấn (2n )
4 tế bào con (n)
4 hạt phấn 2 nhân (n)
GP
NP
1 tế bào sinh noãn ( 2n)
4 tế bào con (n)
1 tế bào lớn (n)
3 thể cực (n)tiêu biến
1 túi phôi chứa noãn (n)
GP
NP3lần
III/ Ý nghĩa
Nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức phần trên hãy cho biết ?
1,Sự phân li độc lập của các NST ở kì sau 1và trao đổi chéo của các NST ở kì đầu 1 có ý nghĩa gì đối với sinh vật ?
2, Ở những loài sinh vật sinh sản hữu tính, quá trình nguyên phân ,giảm phân tạo giao tử kết hợp với quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì cho loài?
3,Tại sao giảm phân là hình thức phân bào có ý nghĩa tiến hoá nhất ?
Sự phân li độc lập và trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NSt
Các loại giao tử đó kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm đa dạng di truyền ở thế hệ saucung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọ giống
Sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NSt đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua cac thế hệ
Củng cố
1 Một tế bào sinh dụcchứa cặp NST có kí hiệu như sau:
tế bào đó có khả năng tạo ra những giao tử như thế nào?Tại sao lại tạo được loại giao tử đó?
BC/bc

Tạo ra 4 loại giao tử :
AB Ab ab aB
3, So sánh nguyên phân và giảm phân?
Bài tập về nhà
Học phần ghi nhớ
BT so sánh
Bài 2 trang 103
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Điều
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)