Bài 19. Giảm phân

Chia sẻ bởi Châu Thị Thùy Dung | Ngày 10/05/2019 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?
Tại sao các NST phải co xoắn cực đại trước khi bước vào kì sau?
Bài 19 :
GIẢM PHÂN
Khái niệm :
1TB
4 TB
2 lần phân bào
(2n)
(n)
I. Giảm phân I :
1. Kì đầu I:
2. Kì giữa I :
3. Kì sau I:
4. Kì cuối I:
Gồm 4 kì
Phim
II. Giảm phân II :
Cũng gồm 4 kì :
- Kì đầu II:
- Kì giữa II:
- Kì sau II:
- Kì cuối II:
Kết quả giảm phân:
1 TB (2n đơn)
Phân bào 1
2 TB (n kép)
Phân bào 2
4 TB (n đơn)
+ Tế bào sinh tinh :
1 tế bào
Giảm phân
4 tế bào tinh trùng
+ Tế bào sinh trứng :
1 tế bào
Giảm phân
1 tế bào trứng
III. Ý nghĩa của giảm phân:
- GP + Thụ tinh sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Góp phần duy trì bộ NST đặc trưng của loài.
CỦNG CỐ
? Nhận diện các kì phân bào của quá trình giảm phân?
KÌ ĐẦU I
KÌ GIỮA I
KÌ SAU I
KÌ CUỐI I
KÌ GIỮA II
KÌ SAU II
KÌ CUỐI II
SƠ ĐỒ QUA TRÌNH GIẢM PHÂN
Câu hỏi :
So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?
- Loại tế bào.
- Số lần phân bào.
- Số lượng tế bào con và bộ NST của tế bào.
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục trưởng thành.
- Trải qua 1 lần phân bào.
- Trải qua 2 lần phân bào.
1TB (2n)
2 TB (2n)
1TB (2n)
4 TB (n)
HẾT
Là hình thức phân bào gồm hai lần phân chia, từ một tế bào ban đầu cho ra 4 tế bào con có số nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
Yêu cầu thảo luận :
Hãy quan sát đoạn phim và hoàn thành phiếu học tập sau ?
Các kì
Đặc điểm
- Kì đầu I
+ NST ở trạng thái kép, bắt đầu xoắn lại.
+ Các NST kép bắt cặp tương đồng, có thể xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
+ Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
- Kì giữa I
+ Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
+ Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng.
- Kì sau I
+ Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào.
- Kì cuối I
+ NST dãn xoắn dần.
+ Màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất.
+ 1TB (2n đơn)  2TB (n kép)
Các kì
Giảm phân 1
Giảm phân 2
ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA GIẢM PHÂN 1 VÀ GIẢM PHÂN 2
+ NST xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa
+ Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa
+ Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng.
+ Thoi vô sắc dính vào 2 phía của NST.
Kì sau
+ Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào.
+ 1 NST kép → 2 NST đơn.
+ Mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào trên thoi vô sắc.


Kì cuối

1TB (2n đơn)  2TB (n kép)
1TB (n kép)  2 TB (n đơn)
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
TB sinh tinh
4 Tinh trùng
TB sinh trứng
1Trứng
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
Sơ đồ quá trình giảm phân
Phân bào 1
Phân bào 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Châu Thị Thùy Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)