Bài 19. Giảm phân

Chia sẻ bởi Thuy Pham | Ngày 10/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

1
CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO
Bài 19:
BÀI 19:GI?M PHÂN
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM NGUYÊN PHÂN SAU ĐÂY

MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM GIẢM PHÂN SAU ĐÂY

BAØI 19:GIẢM PHAÂN
5
DÀN BÀI CHI TIẾT
I-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
II-. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
1. Về mặt di truyền
2. Về mặt biến dị

I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
Phân bào giảm nhiễm được gọi tắt là giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, nhưng diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Lần phân bào II diễn ra sau một kì trung gian rất ngắn.
Lần phân bào I của giảm phân có những diễn biến cơ bản sau đây:
KÌ TRUNG GIAN 1
Laø thôøi kì sinh tröôûng teá baøo, teá baøo toång hôïp chaát höõu cô caàn thieát cho söï phaân baøo. Teá baøo tích tröõ proâtit, naêng löôïng, taêng soá löôïng baøo quan .
Trong nhaân chaát nhieãm saéc taäp trung thaønh sôïi maûnh.
Sôïi nhieãm saéc nhaân ñoâi dính nhau ôû taâm ñoäng.
Trung theå nhaân ñoâi.
1-KÌ D?U 1
Ở kì đầu, các nhiễm sắc thể kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra SỰ TRAO ĐỔI CHÉO GIỮA CÁC NHIỄM SẮC TỪ KHÔNG PHẢI LÀ CHỊ EM. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đã đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng, do đó đã tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng (hình 30.2).
SỰ TRAO ĐỔI CHÉO NST
2-KÌ GIỮA 1
Đến kì giữa, từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung và xếp song song ở 2 mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3- KÌ SAU 1
Ở kì sau, các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
4- KÌ CUỐI 1
Tiếp đến kì cuối, hai nhân mới được tạo thành đều chứa bộ đơn bội kép (n nhiễm sắc thể kép), nghĩa là có số lượng bằng một nửa của tế bào mẹ. Sự phân chia chất tế bào diễn ra hình thành hai tế bào con tuy đều chứa bộ 1n nhiễm sắc thể kép, nhưng lại khác nhau về nguồn gốc thậm chí cả cấu trúc (nếu sự trao đổi chéo xảy ra).
TÓM TẮT CÁC KÌ CỦA GIẢM PHÂN1
KÌ TRƯỚC 1
KÌ GIỮA 1
KÌ SAU 1
KÌ CUỐI 1
KÌ TRUNG GIAN 2
Sau kì cuối là kì trung gian2 diễn ra rất nhanh, trong thời diểm này không xảy ra sao chép ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể
Lần phân bào 2
Sau kì cuối là kì trung gian diễn ra rất nhanh, trong thời diểm này không xảy ra sao chép ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể. Tiếp ngay sau kì trung gian là lần phân bào II diễn ra nhanh chíng hơn nhiều so với lần I và cũng trải qua 4 kì.
1-Kì đầu 2
Ở kì đầu các nhiễm sắc thể co lại cho thấy rõ số lượng nhiễm sắc thể kép đơn bội. ĐẾN KÌ ĐẦU CÁC NHIỄM SẮC THỂ KÉP XẾP THÀNH MỘT HÀNG TRÊN MẶT PHẲNG XÍCH ĐẠO CỦA THOI PHÂN BÀO. Mỗi nhiễm sắc thể kép gắn với một sợi tách biệt của thoi phân bào.
2-Kì giữa 2
NST kép xoắn chặt co ngắn cực đại
-Đa số có dạng hình chữ V.
NST kép tập trung 1 HÀNG trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành 1 hàng.


3-KÌ SAU 2
Tiếp đến kì sau, Sự phân chia ở tâm động đã tách hoàn toàn hai nhiễm sắc tử chị em và mỗi chiếc đi về một cực của tế bào..
4-KÌ CUỐI 2
Kết thúc là kì cuối, các nhân mới được tạo thành ra 4 tế bào con
TÓM TẮT CÁC KÌ CỦA GIẢM PHÂN2
KÌ TRƯỚC 2
KÌ GIỮA 2
KÌ SAU 2
KÌ CUỐI 2
TÓM TẮT CÁCKÌ CỦA GIẢM PHÂN
PHÂN BÀO 1
PHÂN BÀO 2

SỰ TRAO ĐỔI CHÉO NST
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN SAU ĐÂY

III-KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Kết quả của quá trình giảm phân là từ một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), như vậy số lượng nhiễm sắc thể đã giảm đi một nửa và diễn ra theo công thức:
(2n x 2):4= 1n.
Các tế bào con là cơ sở để hình thành giao tử.
GIẢM PHÂN BÌNH THƯỜNG Ở TB SINH DỤC ĐỰC

GIẢM PHÂN BÌNH THƯỜNG Ở TB SINH DỤC CÁI

KẾT QUẢ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
1. Về mặt di truyền
-Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)
-Qua thụ tinh giữa giao tử đực và cái mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) được phục hồi.
Như vậy, các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể, nhờ đó thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các đời, đảm bảo cho thế hệ sau mang những đặc điểm của thế hệ trước.
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN

2. Về mặt biến dị
Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
- Cấu trúc nhiễm sắc thể ùng với sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau.
Chính đây là cơ sở tế bào học để giải thích nguyên nhân tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình đưa đến sự xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính.

III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN

2. Về mặt biến dị
Qua đó cho thấy, sinh sản hữu tính (giao phối) có nhiều ưu thế so với sinh sản của sinh giới.
Vì vậy, người ta thường dùng phương pháp lai hữu tính để tạo ra các biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.
4-Ở người 2n=46, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, xác định số nhiễm sắc thể qua các kì giảm phân ở từng kì.
Câu hỏi trắc nghiệm củng cố
Cố lên!
Câu hỏi c?ng c? :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào trong giảm phân?
a-Kì trung gian
b-Kì đầu lần phân bào I
c-Kì giữa lần phân bào I
d-Kì đầu lần phân bào II.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
Bài 19. Giảm phân
1 -Hình bên, tế bào số 2 đang ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian

2 -Ý nào sau đây là diễn biến của kì đầu của giảm phân I?
A. Các NST kép tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo
B. Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về các cực của tế bào.
C. Hai tế bào con được hình thành có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
D. Các cặp NST kép tương đồng tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Dây tơ vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ dính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.
3 -Kết quả của giảm phân?
A. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST n
B. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n
C. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST 2n
D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n
4 -Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân là:
I. Nguyên phân gồm 1 lần phân bào, xảy ra ở tất cả dạng tế bào còn giảm phân gồm 2 lần phân bào, xảy ra ở tế bào sinh dục ở giai đoạn chín.
II. Nguyên phân không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cặp NST kép tương đồng còn giảm phân có.
III. Một tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ; từ một tế bào mẹ giảm phân tạo ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.
IV. Nguyên phân có vai trò trong sinh sản vô tính, giảm phân có vai tro trong sinh sản hữu tính.
V. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục
VI. Nguyên phân không tạo ra sự đa dạng di truyền tái tổ hợp, còn giảm phân có.
A. I, II, III, IV, VI
B. II, IV, V, VI
C. I, III, IV, V
D. II, III, IV, V, VI
5 -Nếu ở tinh trùng của một loài sinh vật có số lượng NST là 14 thì tế bào của cơ thể thuộc loài đó có:
A. 28 NST
B. 14 NST
C. 56 NST
D. 42 NST
6 -Hình bên, tế bào số 4 đang ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì giữa
B. Kì sau
C. Kì cuối
D. Kì trung gian
7 -Nếu một tế bào của một sinh vật chứa 24 NST thì tinh trùng của loài sinh vật này có số lượng NST là:
A. 12
B. 24
C. 6
D. 3


8 -Sau lần giảm phân I, hai tế bào con được tạo thành có số lượng NST kép là:
A. 3n NST kép
B. n NST kép
C. 4n NST kép
D. 2n NST kép
9 -Hình bên, tế bào 1 đang ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
10 -Ý nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình nguyên phân - giảm phân và thụ tinh?
A. Làm nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Giúp tạo nhiều biến dị tổ hợp ở đời con
C. Là cơ chế bảo đảm việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài.
D. Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ

-Bài 19. Giảm phân
1A. -2A-3D-4A-5A-6B-7A-8B-9A-10A
HẾT BÀI
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰ


HẸN GẶP LẠI !

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thuy Pham
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)