Bài 19. Giảm phân
Chia sẻ bởi Trant Tuyet |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 19
GIẢM PHÂN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quan sát quá trình nguyên phân của 1 tế bào sinh dưỡng có 2n= 4:
Nếu tế bào ban đầu có 2n= 18 nguyên phân, hỏi:
Kỳ đầu có bao nhiêu NST kép?
Kỳ giữa có bao nhiêu crômatit?
Kỳ sau, mỗi cực tế bào có bao nhiêu NST? Đơn hay kép?
Kỳ cuối tạo thành bao nhiêu tế bào con? Mỗi tế bào con có bao nhiêu NST?
Khi tế bào ban đầu có 2n= 18, nguyên phân:
Kỳ đầu có 18 NST kép.
Kỳ giữa có 36 crômatit.
Kỳ sau, ở mỗi cực tế bào có 18 NST đơn.
Kỳ cuối tạo thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có 18 NST.
Hình thức phân bào của tế bào sinh dục?
BÀI 19
GIẢM PHÂN
Quan sát quá trình GIẢM PHÂN của 1 tế bào sinh dục sơ khai có 2n= 4:
Hoàn thành bảng sau:
I/. LẦN PHÂN BÀO I:
1/. KỲ ĐẦU I:
-NST kép tương đồng tiếp hợp,
trao đổi chéo & co xoắn lại.
-Các hiện tượng còn lại tương tự
kỳ đầu nguyên phân.
SỰ TIẾP HỢP & TRAO ĐỔI CHÉO GIỮA 2 NST KÉP TƯƠNG ĐỒNG:
Các NST kép tương đồng co
xoắn cực đại & xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng.
2/. KỲ GIỮA I:
Mỗi NST kép trong cặp NST
tương đồng tách nhau & di chuyển
theo các sợi của thoi phân bào về 2
cực của tế bào.
3/. KỲ SAU I:
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có n NST kép.
Các hiện tượng còn lại tương tự
kỳ cuối nguyên phân.
4/. KỲ CUỐI I:
II/. LẦN PHÂN BÀO II:
Cũng gồm 4 kỳ, diễn biến tương tự các kỳ của nguyên phân.
Nhưng ở kỳ đầu II, NST kép không tự nhân đôi lần nữa & giữa 2 lần phân bào không có kỳ trung gian.
Kết quả từ 1 tế bào (2n) tạo thành 4 tế bào con, mỗi tế bào có số NST giảm đi một nửa (n) & biến đổi thành giao tử.
Đọc đoạn 2 (SGK – 79) cho biết kết quả quá trình phát sinh giao tử đực & cái, ở động vật khác nhau như thế nào?
1 tế bào sinh trứng (2n) 1 tế bào trứng (n) có khả năng thụ tinh & 3 thể cực (n).
1 tế bào sinh tinh (2n) 4 tinh trùng (n) đều có khả năng thụ tinh.
III/. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN:
Ở loài sinh sản hữu tính, nếu không có giảm phân thì điều gì sẽ xảy ra?
- Sự kết hợp 3 quá trình:
nguyên phân - giảm phân - thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng của loài.
Tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân, sự phân ly độc lập & tổ hợp tự do của các NST trong thụ tinh có ý nghĩa gì?
- Tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm
phân, sự phân ly độc lập & tổ hợp tự do của các NST trong thụ tinh, tạo vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu của chọn lọc & tiến hóa.
CỦNG CỐ:
Giảm phân có 2 lần phân bào liên tiếp.
Kỳ đầu I, các NST kép tương đồng tiếp hợp & trao đổi chéo.
Kỳ giữa I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào.
Kết quả 1 tế bào (2n) 4 tế bào con (n).
Sự khác biệt giữa nguyên phân & giảm phân?
Giả sử tỷ lệ thụ tinh là 100%, để tạo thành 1000 con vịt con cần bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng?
250 tế bào sinh tinh.
1000 tế bào sinh trứng.
GIẢM PHÂN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quan sát quá trình nguyên phân của 1 tế bào sinh dưỡng có 2n= 4:
Nếu tế bào ban đầu có 2n= 18 nguyên phân, hỏi:
Kỳ đầu có bao nhiêu NST kép?
Kỳ giữa có bao nhiêu crômatit?
Kỳ sau, mỗi cực tế bào có bao nhiêu NST? Đơn hay kép?
Kỳ cuối tạo thành bao nhiêu tế bào con? Mỗi tế bào con có bao nhiêu NST?
Khi tế bào ban đầu có 2n= 18, nguyên phân:
Kỳ đầu có 18 NST kép.
Kỳ giữa có 36 crômatit.
Kỳ sau, ở mỗi cực tế bào có 18 NST đơn.
Kỳ cuối tạo thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có 18 NST.
Hình thức phân bào của tế bào sinh dục?
BÀI 19
GIẢM PHÂN
Quan sát quá trình GIẢM PHÂN của 1 tế bào sinh dục sơ khai có 2n= 4:
Hoàn thành bảng sau:
I/. LẦN PHÂN BÀO I:
1/. KỲ ĐẦU I:
-NST kép tương đồng tiếp hợp,
trao đổi chéo & co xoắn lại.
-Các hiện tượng còn lại tương tự
kỳ đầu nguyên phân.
SỰ TIẾP HỢP & TRAO ĐỔI CHÉO GIỮA 2 NST KÉP TƯƠNG ĐỒNG:
Các NST kép tương đồng co
xoắn cực đại & xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng.
2/. KỲ GIỮA I:
Mỗi NST kép trong cặp NST
tương đồng tách nhau & di chuyển
theo các sợi của thoi phân bào về 2
cực của tế bào.
3/. KỲ SAU I:
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có n NST kép.
Các hiện tượng còn lại tương tự
kỳ cuối nguyên phân.
4/. KỲ CUỐI I:
II/. LẦN PHÂN BÀO II:
Cũng gồm 4 kỳ, diễn biến tương tự các kỳ của nguyên phân.
Nhưng ở kỳ đầu II, NST kép không tự nhân đôi lần nữa & giữa 2 lần phân bào không có kỳ trung gian.
Kết quả từ 1 tế bào (2n) tạo thành 4 tế bào con, mỗi tế bào có số NST giảm đi một nửa (n) & biến đổi thành giao tử.
Đọc đoạn 2 (SGK – 79) cho biết kết quả quá trình phát sinh giao tử đực & cái, ở động vật khác nhau như thế nào?
1 tế bào sinh trứng (2n) 1 tế bào trứng (n) có khả năng thụ tinh & 3 thể cực (n).
1 tế bào sinh tinh (2n) 4 tinh trùng (n) đều có khả năng thụ tinh.
III/. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN:
Ở loài sinh sản hữu tính, nếu không có giảm phân thì điều gì sẽ xảy ra?
- Sự kết hợp 3 quá trình:
nguyên phân - giảm phân - thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng của loài.
Tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân, sự phân ly độc lập & tổ hợp tự do của các NST trong thụ tinh có ý nghĩa gì?
- Tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm
phân, sự phân ly độc lập & tổ hợp tự do của các NST trong thụ tinh, tạo vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu của chọn lọc & tiến hóa.
CỦNG CỐ:
Giảm phân có 2 lần phân bào liên tiếp.
Kỳ đầu I, các NST kép tương đồng tiếp hợp & trao đổi chéo.
Kỳ giữa I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào.
Kết quả 1 tế bào (2n) 4 tế bào con (n).
Sự khác biệt giữa nguyên phân & giảm phân?
Giả sử tỷ lệ thụ tinh là 100%, để tạo thành 1000 con vịt con cần bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng?
250 tế bào sinh tinh.
1000 tế bào sinh trứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trant Tuyet
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)