Bài 19. Giảm phân
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Hưng |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Giảm phân
Mục tiêu:
Mô tả đặc điểm các kì khác nhau trong quá trình giảm phân
Giải thích được những diễn biến chính của kì đầu của giảm phân i
Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân
Nêu được sự khác biệt cua quá trình nguyên phân và giảm phân
II. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu Projector
III. Tiến trình bài học
Bài cũ:
Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?
Điều gì sẽ xảy ra nếu các toi vô sắc bị phá huỷ?
2. Mở bài: ở loài giao phối, thông qua quá trình sinh sản làm xuất hiện thế hệ laimang nhiều đặc điểm khác bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp. Nguyên nhân của hiện tượng đó sẽ được giải thích trong bài học hôm nay
3. Nội dung bài mới:
Giảm phân bao gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở cơ quan sinh sản, chỉ có 1 lần nhân đôi AND từ 1 TB ban đầu cho ra 4 TB con với số NST gỉam đi 1 nửa
Hãy quan sát Hình sau và chỉ ra quá trình giảm phân gồm có mấy giai đoạn:
1.Kì đầu của Giảm phân 1
Hãy quan sát hình và cho biết những diễn biến chính
NST kép co xoắn, co ngắn đính vào màng nhân. Diễn ra sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng, có thể xảy ra sự trao đổi chéo
Cuối kì màng nhân và nhân con biến mất
Quan sát tranh và cho biết những diễn biến chính?
NST Kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
3. Kì sau 1
Quan sát và cho biết những diễn biến chính của giai đoạn này?
Mỗi NST kép di chuyển theo thoi vô sắc về 1 cực của TB
4. Kì cuối 1:
Quan sát và trình bày những diễn biến chính của kì này ?
NST dãn xuắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc tiêu biến. Số lượng NST bằng 1 nửa TB mẹ
II. Giảm phân 2:
Quan sát và cho ý kiến về các giai đoạn của quá trình giảm phân 2? Em hãy so sánh với nguyên phân?
Giống NF
Kết quả :
Từ 1 TB mẹ qua GF đã tạo ra 4 TB con có bộ NST bằng 1 nửa TB mẹ (n)
Cá thể đực: cả 4 TB đều phát triển thành tinh trùng
Cá thể cái: chỉ có 1 TB phát triển thành trứng còn 3 TB còn lại là 3 thể định hướng(thể cực) và bị tiêu biến đi
TVật: sau khi GF các TB con phải trải qua 1 lần phân bào nữa để thành hạt phấn hoặc túi phôi
Y nghĩa của giảm phân
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NSTtrong quá trình GF kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật SSHT là nguồn nguyên liệu cho quá trình CLTN giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới
Các quá trình NF, GF, Thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng của loài
Củng cố
GF là sự phân chia của TB sinh dục(2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp cho ra 4 TB con có bộ NST bằng 1 nửa TB ban đầu (n)
Khi kết thúc GF1 thì 2 TB con sinh ra đều có bộ NST (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc, thậm chí cả cấu trúc( khi có sự trao đổi chéo xảy ra)
Diễn biến của GF2 giống NF
Bộ NST đặc trưng của loài SSHT được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ các quá trình NF, GF và thụ tinh
Mục tiêu:
Mô tả đặc điểm các kì khác nhau trong quá trình giảm phân
Giải thích được những diễn biến chính của kì đầu của giảm phân i
Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân
Nêu được sự khác biệt cua quá trình nguyên phân và giảm phân
II. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu Projector
III. Tiến trình bài học
Bài cũ:
Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?
Điều gì sẽ xảy ra nếu các toi vô sắc bị phá huỷ?
2. Mở bài: ở loài giao phối, thông qua quá trình sinh sản làm xuất hiện thế hệ laimang nhiều đặc điểm khác bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp. Nguyên nhân của hiện tượng đó sẽ được giải thích trong bài học hôm nay
3. Nội dung bài mới:
Giảm phân bao gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở cơ quan sinh sản, chỉ có 1 lần nhân đôi AND từ 1 TB ban đầu cho ra 4 TB con với số NST gỉam đi 1 nửa
Hãy quan sát Hình sau và chỉ ra quá trình giảm phân gồm có mấy giai đoạn:
1.Kì đầu của Giảm phân 1
Hãy quan sát hình và cho biết những diễn biến chính
NST kép co xoắn, co ngắn đính vào màng nhân. Diễn ra sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng, có thể xảy ra sự trao đổi chéo
Cuối kì màng nhân và nhân con biến mất
Quan sát tranh và cho biết những diễn biến chính?
NST Kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
3. Kì sau 1
Quan sát và cho biết những diễn biến chính của giai đoạn này?
Mỗi NST kép di chuyển theo thoi vô sắc về 1 cực của TB
4. Kì cuối 1:
Quan sát và trình bày những diễn biến chính của kì này ?
NST dãn xuắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc tiêu biến. Số lượng NST bằng 1 nửa TB mẹ
II. Giảm phân 2:
Quan sát và cho ý kiến về các giai đoạn của quá trình giảm phân 2? Em hãy so sánh với nguyên phân?
Giống NF
Kết quả :
Từ 1 TB mẹ qua GF đã tạo ra 4 TB con có bộ NST bằng 1 nửa TB mẹ (n)
Cá thể đực: cả 4 TB đều phát triển thành tinh trùng
Cá thể cái: chỉ có 1 TB phát triển thành trứng còn 3 TB còn lại là 3 thể định hướng(thể cực) và bị tiêu biến đi
TVật: sau khi GF các TB con phải trải qua 1 lần phân bào nữa để thành hạt phấn hoặc túi phôi
Y nghĩa của giảm phân
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NSTtrong quá trình GF kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật SSHT là nguồn nguyên liệu cho quá trình CLTN giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới
Các quá trình NF, GF, Thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng của loài
Củng cố
GF là sự phân chia của TB sinh dục(2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp cho ra 4 TB con có bộ NST bằng 1 nửa TB ban đầu (n)
Khi kết thúc GF1 thì 2 TB con sinh ra đều có bộ NST (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc, thậm chí cả cấu trúc( khi có sự trao đổi chéo xảy ra)
Diễn biến của GF2 giống NF
Bộ NST đặc trưng của loài SSHT được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ các quá trình NF, GF và thụ tinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)