Bài 19. Giảm phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Thuận |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
Tổ Sinh- Công Nghệ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Năm học
2010 - 2011
Bài 19
GIẢM PHÂN
Năm học
2010 - 2011
GV: NGUYỄN THỊ MỸ THUẬN
SINH HỌC 10CB
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu diễn biến các kì và kết quả của quá trình nguyên phân?
* Diễn biến:
Kì đầu: Các NST kép bắt đầu co xoắn. Trung tử tiến dần về 2 cực TB, thoi phân bào dần hình thành. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mp xích đạo. Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động
Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của TB
Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân xuất hiện. Thoi phân bào biến mất.
* Kết quả:
BÀI 19: GIẢM PHÂN
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
Quan sát đoạn phim và trả lời các câu hỏi sau:
BÀI 19: GIẢM PHÂN
TẾ BÀO SINH DỤC CHÍN
Giảm phân xảy ra ở loại TB nào?
2. Gồm mấy lần phân bào? NST nhân đôi mấy lần? Mỗi lần phân bào gồm mấy kì, là những kì nào?
3. Từ 1 TB mẹ tạo ra mấy TB con, Số lượng NST của tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ ?
1.Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở TB sinh dục
chín.
2. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp: Giảm phân I và giảm
phân II.
-Chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian của giảm phân I
Mỗi lần phân bào gồm 4 kì:kì đầu, kì giữa, kì sau và
kì cuối.
3. 1TB mẹ tạo ra 4TB con có bộ NST giảm đi
1 nửa so với TB mẹ: 2n giảm còn n NST
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
* Khái quát:
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I:
Quan sát hình và nhắc lại sự thay đổi của TB ở kì trung gian ( NST, trung tử) ?
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
Kì trung gian:
-NST nhân đôi trở thành dạng kép.
-Trung tử nhân đôi.
-Diễn ra sự tổng hợp prôtêin histôn, prôtêin của thoi phân bào( tubulin...)( pha G2)
Nghiên cứu SGK, quan sát đoạn phim và hoàn thiện phiếu học tập số 1:
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
1. Giảm phân I:
Kì đầu I
1.Giảm phân I:
- NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
- Hai trung tử tiến dần về 2 cực của tế bào, thoi phân bào dần hình thành.
- Màng nhân, nhân con dần tiêu biến
Đoạn phim
NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng có ý nghĩa gì?
- Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau ( hiện tượng trao đổi chéo)
Ý nghĩa: TĐC dẫn tới sự hoán vị của các gen tương ứng, tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về cấu trúc đó là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp và tăng tính đa dạng của sinh giới.
1.Giảm phân I:
Kì giữa I
-Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Thoi phân bào từ mỗi cực TB chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.
Đoạn phim
Kì sau I
Đoạn phim
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực tế bào.
Kì cuối I
- Các NST kép sau khi đi về 2 cực của TB dần dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới dần xuất hiện.
- Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi môt nửa.
Đoạn phim
Đáp án PHT về “Giảm phân I ”
Nêu kết quả của giảm phân I?
* Kết quả giảm phân I:
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
1 TB(2n NST)
Giảm Phân I
2 TB con( nNST kép)
2. Giảm phân II
- Kì trung gian giữa 2 lần phân bào diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST.
Vận dụng kiến thức nguyên phân, quan sát mô hình và hoàn thiện phiếu học tập số 2:
2. Giảm phân II
Kì đầu II: NST kép đơn bội co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, trung tử tiến về 2 cực TB, thoi phân bào hình thành
Kì giữa II: NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau II: Từng NST kép tách nhau ra ở tâm động thành hai NST đơn, phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối II: Các NST đơn dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới được tạo thành.
- Thoi phân bào tiêu biến
- Tế bào chất phân chia tạo thành các tế bào con chứa bộ NST đơn bội (n NST đơn).
Đáp án PHT về “Giảm phân II ”
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
2.Giảm phân II
Hãy nêu kết quả của quá trình giảm phân ?
3. Kết quả
Giảm phân
Tế bào mẹ 2n NST
n
n
n
n
1 tế bào mẹ GP 4 tế bào con
(2n NST) (n NST)
3. Kết quả:
4 tinh trùng
4 TB con (n)
Tinh trùng
* Ở động vật:
*Ở thực vật: Sau khi giảm phân các TB con phải trải qua 1 số lần phân bào để thành hạt phấn hoặc túi phôi
TB sinh giao tử đực
TB sinh giao tử cái
Giảm phân
TB mẹ(2n)
Trứng
Thể cực
Giảm phân
1TB sinh giao tử đực
1TB sinh giao tử cái
1 trứng
3 thể định hướng
Giảm phân
1/ Mối quan hệ giữa nguyên phân - giảm phân và thụ tinh
Cơ thể trưởng thành
(2n)
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
Giảm phân
Nguyên phân
Thụ tinh
II. Ý nghĩa của giảm phân
P : bố ( 2n ) x mẹ ( 2n )
Gp: 1n 1n
F1: 2n
- Ở loài sinh sản hữu tính: Dùng lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống
II. Ý nghĩa của giảm phân
* Về mặt lí luận:
Nhờ giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
* Về mặt thực tiễn:
2/ Ý nghĩa:
Câu 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?
- NST đều trải qua các biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mp xích đạo của thoi phân bào, phân li, tháo xoắn.
1/ Giống nhau:
- Đều có bộ máy phân bào.
- Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi phân bào, tế bào chất.
- Đều là những cơ chế tác dụng duy trì sự ổn định của bộ NST của loài sinh sản hữu tính.
CỦNG CỐ
2/ Khác nhau
Nguyên phân
4TB con (n )
2 TB con
(2n)
- TB sinh dục sơ khai
- TB sinh dục chín
Giảm phân
- 1 lần phân bào
- 2 lần phân bào
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST
- Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST
- Kì giữa NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì giữa I NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn, đi về 2 cực của TB
- Kì sau I mỗi NST kép trong cặp tương đồng, di chuyển về 2 cực của TB
- Kì cuối NST ở trang thái đơn
- Kì cuối I NST ở trang thái kép
Giảm phân
1 TB mẹ (2n)
1 TB mẹ (2n)
1 lần nguyên phân
Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 3: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II
Câu 4: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II
Câu 5: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép
Câu 6: Ghép phương án bên phải vào nội dung bên trái cho đúng:
Nếu bộ NST của loài là 2n = 108 thì số lượng NST trong các kì giảm phân là?
Kì đầu I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì sau II
Kì cuối II
54 đơn
108 kép
108 đơn
54 kép
108 kép
54 kép
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc mục: “Em có biết?”.
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Chân thành cảm ơn!
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
Tổ Sinh- Công Nghệ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Năm học
2010 - 2011
Bài 19
GIẢM PHÂN
Năm học
2010 - 2011
GV: NGUYỄN THỊ MỸ THUẬN
SINH HỌC 10CB
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu diễn biến các kì và kết quả của quá trình nguyên phân?
* Diễn biến:
Kì đầu: Các NST kép bắt đầu co xoắn. Trung tử tiến dần về 2 cực TB, thoi phân bào dần hình thành. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mp xích đạo. Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động
Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của TB
Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân xuất hiện. Thoi phân bào biến mất.
* Kết quả:
BÀI 19: GIẢM PHÂN
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
Quan sát đoạn phim và trả lời các câu hỏi sau:
BÀI 19: GIẢM PHÂN
TẾ BÀO SINH DỤC CHÍN
Giảm phân xảy ra ở loại TB nào?
2. Gồm mấy lần phân bào? NST nhân đôi mấy lần? Mỗi lần phân bào gồm mấy kì, là những kì nào?
3. Từ 1 TB mẹ tạo ra mấy TB con, Số lượng NST của tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ ?
1.Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở TB sinh dục
chín.
2. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp: Giảm phân I và giảm
phân II.
-Chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian của giảm phân I
Mỗi lần phân bào gồm 4 kì:kì đầu, kì giữa, kì sau và
kì cuối.
3. 1TB mẹ tạo ra 4TB con có bộ NST giảm đi
1 nửa so với TB mẹ: 2n giảm còn n NST
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
* Khái quát:
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I:
Quan sát hình và nhắc lại sự thay đổi của TB ở kì trung gian ( NST, trung tử) ?
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
Kì trung gian:
-NST nhân đôi trở thành dạng kép.
-Trung tử nhân đôi.
-Diễn ra sự tổng hợp prôtêin histôn, prôtêin của thoi phân bào( tubulin...)( pha G2)
Nghiên cứu SGK, quan sát đoạn phim và hoàn thiện phiếu học tập số 1:
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
1. Giảm phân I:
Kì đầu I
1.Giảm phân I:
- NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
- Hai trung tử tiến dần về 2 cực của tế bào, thoi phân bào dần hình thành.
- Màng nhân, nhân con dần tiêu biến
Đoạn phim
NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng có ý nghĩa gì?
- Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau ( hiện tượng trao đổi chéo)
Ý nghĩa: TĐC dẫn tới sự hoán vị của các gen tương ứng, tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về cấu trúc đó là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp và tăng tính đa dạng của sinh giới.
1.Giảm phân I:
Kì giữa I
-Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Thoi phân bào từ mỗi cực TB chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.
Đoạn phim
Kì sau I
Đoạn phim
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực tế bào.
Kì cuối I
- Các NST kép sau khi đi về 2 cực của TB dần dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới dần xuất hiện.
- Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi môt nửa.
Đoạn phim
Đáp án PHT về “Giảm phân I ”
Nêu kết quả của giảm phân I?
* Kết quả giảm phân I:
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
1 TB(2n NST)
Giảm Phân I
2 TB con( nNST kép)
2. Giảm phân II
- Kì trung gian giữa 2 lần phân bào diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST.
Vận dụng kiến thức nguyên phân, quan sát mô hình và hoàn thiện phiếu học tập số 2:
2. Giảm phân II
Kì đầu II: NST kép đơn bội co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, trung tử tiến về 2 cực TB, thoi phân bào hình thành
Kì giữa II: NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau II: Từng NST kép tách nhau ra ở tâm động thành hai NST đơn, phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối II: Các NST đơn dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới được tạo thành.
- Thoi phân bào tiêu biến
- Tế bào chất phân chia tạo thành các tế bào con chứa bộ NST đơn bội (n NST đơn).
Đáp án PHT về “Giảm phân II ”
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
2.Giảm phân II
Hãy nêu kết quả của quá trình giảm phân ?
3. Kết quả
Giảm phân
Tế bào mẹ 2n NST
n
n
n
n
1 tế bào mẹ GP 4 tế bào con
(2n NST) (n NST)
3. Kết quả:
4 tinh trùng
4 TB con (n)
Tinh trùng
* Ở động vật:
*Ở thực vật: Sau khi giảm phân các TB con phải trải qua 1 số lần phân bào để thành hạt phấn hoặc túi phôi
TB sinh giao tử đực
TB sinh giao tử cái
Giảm phân
TB mẹ(2n)
Trứng
Thể cực
Giảm phân
1TB sinh giao tử đực
1TB sinh giao tử cái
1 trứng
3 thể định hướng
Giảm phân
1/ Mối quan hệ giữa nguyên phân - giảm phân và thụ tinh
Cơ thể trưởng thành
(2n)
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
Giảm phân
Nguyên phân
Thụ tinh
II. Ý nghĩa của giảm phân
P : bố ( 2n ) x mẹ ( 2n )
Gp: 1n 1n
F1: 2n
- Ở loài sinh sản hữu tính: Dùng lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống
II. Ý nghĩa của giảm phân
* Về mặt lí luận:
Nhờ giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
* Về mặt thực tiễn:
2/ Ý nghĩa:
Câu 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?
- NST đều trải qua các biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mp xích đạo của thoi phân bào, phân li, tháo xoắn.
1/ Giống nhau:
- Đều có bộ máy phân bào.
- Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi phân bào, tế bào chất.
- Đều là những cơ chế tác dụng duy trì sự ổn định của bộ NST của loài sinh sản hữu tính.
CỦNG CỐ
2/ Khác nhau
Nguyên phân
4TB con (n )
2 TB con
(2n)
- TB sinh dục sơ khai
- TB sinh dục chín
Giảm phân
- 1 lần phân bào
- 2 lần phân bào
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST
- Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST
- Kì giữa NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì giữa I NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn, đi về 2 cực của TB
- Kì sau I mỗi NST kép trong cặp tương đồng, di chuyển về 2 cực của TB
- Kì cuối NST ở trang thái đơn
- Kì cuối I NST ở trang thái kép
Giảm phân
1 TB mẹ (2n)
1 TB mẹ (2n)
1 lần nguyên phân
Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 3: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II
Câu 4: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II
Câu 5: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép
Câu 6: Ghép phương án bên phải vào nội dung bên trái cho đúng:
Nếu bộ NST của loài là 2n = 108 thì số lượng NST trong các kì giảm phân là?
Kì đầu I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì sau II
Kì cuối II
54 đơn
108 kép
108 đơn
54 kép
108 kép
54 kép
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc mục: “Em có biết?”.
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)