Bài 19. Giảm phân

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vĩnh Giang | Ngày 10/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

GIẢM PHÂN
TIẾT 22 – BÀI 19:
( TIẾP THEO )
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
Hãy quan sát hình, nêu nhận xét về đặc điểm của Giảm phân II ?
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
Sau khi kết thúc giảm phân 1 tế bào tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Giai đoạn chuẩn bị chỉ tổng hợp các chất cần thiết cho phân bào.
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
Mô tả diễn biến các kì của giảm phân II ?
KÌ ĐẦU I
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
* Kì đầu II:
KÌ ĐẦU II
- NST đóng xoắn cực đại
- Màng và nhân con biến mất
- Thoi vô sắc xuất hiện
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
* Kì giữa II:
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
KÌ GIỮA II
Các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
* Kì sau II:
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
KÌ SAU II
Mỗi NST kép tách nhau tại tâm động đi về 2 cực của tế bào
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
* Kì cuối II:
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
KÌ CUỐI II
NST dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
Tại sao giảm phân số lượng NST giảm đi một nửa?
Kết quả của quá trình giảm phân?
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
Quan sát hình nhận xét quá trình giảm phân tạo giao tử ở các tế bào động vật ?
I- Giảm phân
2- Giảm phân II:
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
Quan sát hình nhận xét quá trình giảm phân tạo giao tử ở các tế bào thực vật ?
Hoa
?(1)
4 tế bào (n)
? (4)
Tinh tử 1
(n)
4 hạt phấn
Bao phấn
Sơ đồ hình thành hạt phấn








? (2)
Tinh tử 2
(n)
Nhị
Tế bào mẹ
hạt phấn(2n)

GP
Tế bào sinh sản(n)
Tế bào ống phấn(n)
?(3)
NP 1 lần
?(1)
?(3)
Túi phôi
8 tế bào
Noãn
Sơ đồ hình thành túi phôi








? (2)
Tế bào mẹ
đại bào tử ở noãn(2n)

GP
3 tế bào thoái hóa
1 đại bào tử sống(n)
?(5)
3 tế bào đối cực (n)
2 tế bào kèm (n)
?(6)
Hoa
Bầu nhụy
NP 3 lần
4 tế bào (n)
1 noãn cầu (n)
1 nhân cực (2n)
II- Ý nghĩa của giảm phân
TIẾT 22 – BÀI 19: GIẢM PHÂN(tt)
- Giảm phân tạo giao tử đơn bội, qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội được khôi phục
- Sự phân li độc lập và trao đổi chéo của các cặp NST kép tương đồng tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc + sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh  các hợp tử mang tổ hợp NST khác nhau( biến dị tổ hợp) sự đa dạng của sinh vật( KH và KG)  nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
- Sự phối hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Phân biệt quá trình nguyên phân và giảm phân?
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
Tế bào sinh dưỡng, hợp tử và tế bào sinh dục sơ khai
Tế bào sinh dục chín
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
Gồm 1 lần phân bào, 1 lần nhân đôi NST
Không xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn
Chỉ có 1 lần NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Gồm 2 lần phân bào, 1 lần NST nhân đôi.
- Xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo từng đoạn cromatit tương ứng giữa 2 NST đơn khác nguồn trong cặp NST kép đồng dạng
- Có 2 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc:
+ Lần 1: xếp thành 2 hàng
+ Lần 2: xếp thành 1 hàng
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
-Từ 1 tế bào mẹ(2n)  2 tế bào con(2n)
- Có sự phân li đồng đều các NST cho 2 tế bào con  bộ NST của tế bào con giống bộ NST của TB mẹ
- Từ 1 tế bào mẹ(2n)  2 tế bào con(n NST kép)  4 tế bào con(n NST đơn) và hình thành 4 giao tử(n).
- Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khi đi về tế bào con  mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 NST của mỗi cặp tương đồng
Cách xác định số NST, số tâm động và số crômatit trong giảm phân
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1: Giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là :
A. Đều xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể
B. Đều xảy ra trao đổi chéo nhiễm sắc thể
C. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể
D. Đều có hai lần phân bào
Câu 2: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là:

A. Hình thành giao tử có bộ NST n, tạo cơ sở cho quá trình thụ tinh
B. Tạo nên nhiều tế bào đơn bội cho cơ thể
C. Giảm bộ NST trong tế bào
D. Giúp cho cơ thể tạo thế hệ mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vĩnh Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)