Bài 19. Giảm phân
Chia sẻ bởi Nguyenluu Thanh Huyen |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Quý thầy, cô giáo và các em học sinh !
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền
Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Nội dung
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào?
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào diễn ra 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Từ 1 tế bào (2n) 4 tế bào con (n).
- Xảy ra ở cơ quan sinh sản (tế bào sinh dục giai đoạn chín).
Qua quá trình giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con? Số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con so với số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ?
Giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào? Vào thời kì nào?
- Trước khi bước vào lần phân bào thứ nhất, tế bào cũng trải qua kì trung gian:
+ Các NST nhân đôi tạo thành các NST kép.
+ Trung thể nhân đôi.
Đặc điểm nổi bật ở pha S của kì trung gian?
Thảo luận nhóm (5 phút):
Quan sát hình kết hợp với nghiên cứu thông tin trong mục I/SGK/76+77, hãy hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về quá trình giảm phân I
Nhóm I, III: Nghiên cứu kì đầu I, kì giữa I.
Nhóm II, IV: Nghiên cứu kì sau I, kì cuối I.
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I:
1. Kì đầu I
Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
Thoi phân bào hình thành.
Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi hiện tượng trao đổi chéo
I. GIẢM PHÂN I:
1. Kì giữa I
NST kép co xoắn cực đại.
Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
I. GIẢM PHÂN I:
1. Kì sau I
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào.
I. GIẢM PHÂN I:
Kì cuối I
Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Thoi phân bào tiêu biến.
Kết quả của giảm phân I:
1 tế bào (2n đơn)
1 tế bào con (n kép)
1 tế bào (2n kép)
1 tế bào con (n kép)
Từ một tế bào mẹ (2n), qua giảm phân I tạo mấy tế bào con có số lượng NST như thế nào ?
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
Nhân đôi
1 lần
Phân li
1 lần
2
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Thảo luận nhóm (3 phút):
Quan sát hình kết hợp với kiến thức về nguyên phân đã học, hãy nêu tóm tắt diễn biến các kì của quá trình giảm phân II ?
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST.
- Các NST dãn xoắn .
Màng nhân xuất hiện, thoi
phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST ở trạng thái co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực
của tế bào
Quá
trình giảm phân II
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
Kết quả của quá trình giảm phân:
1 tế bào (2n đơn)
1 tế bào con
(n kép)
1 tế bào (2n kép)
1 tế bào con
(n kép)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
Từ một tế bào mẹ, qua giảm phân tạo mấy tế bào con ?
4
Nhân đôi
1 lần
Phân li
lần 1
Phân li
lần 2
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
Thể cực
Tế bào động vật
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng
(2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
Tế bào thực vật
1 TB sinh dục đực (2n)
1 TB sinh dục cái (2n)
4 TB con
(n)
4 TB con
(n)
4 hạt phấn
(n)
1 TB lớn
(n)
3 thể cực (n) tiêu biến
1 túi phôi chứa noãn (n)
Giảm phân
Giảm phân
Np 1 lần
Np 3 lần
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Về mặt lí luận : Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
Tế bào sinh tinh (2n)
Tinh trùng (n)
Tế bào sinh trứng (2n)
Trứng (n)
Hợp tử (2n)
Cơ thể con (2n)
1
1
2
3
Cơ thể bố (2n)
Cơ thể mẹ (2n)
Giảm phân
Thụ tinh
Nguyên phân
Giảm phân
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
- Sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho từng loài sinh vật sinh sản hữu tính.
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Về mặt thực tiễn : Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống.
CỦNG CỐ
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Đây là các kì nào của quá trình giảm phân ?
Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I
? Đây là các kì nào của quá trình giảm phân ?
Kì đầu II
Kì giữa II
A ?
B ?
Kì sau II
Kì cuối II
Kỳ giữa I
Kỳ đầu II
Kỳ giữa II
Kỳ sau II
Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/SGK/80
- Đọc mục “em có biết”/SGK/80
- Đọc trước bài thực hành.
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng:
Nguyên phân
Giảm phân
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa
nguyên phân và giảm phân?
Giờ học của chúng ta đến đây là kết thúc
Xin trân trọng cảm ơn!
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền
Năm học 2011 - 2012
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Nội dung
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào?
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào diễn ra 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Từ 1 tế bào (2n) 4 tế bào con (n).
- Xảy ra ở cơ quan sinh sản (tế bào sinh dục giai đoạn chín).
Qua quá trình giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con? Số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con so với số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ?
Giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào? Vào thời kì nào?
- Trước khi bước vào lần phân bào thứ nhất, tế bào cũng trải qua kì trung gian:
+ Các NST nhân đôi tạo thành các NST kép.
+ Trung thể nhân đôi.
Đặc điểm nổi bật ở pha S của kì trung gian?
Thảo luận nhóm (5 phút):
Quan sát hình kết hợp với nghiên cứu thông tin trong mục I/SGK/76+77, hãy hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về quá trình giảm phân I
Nhóm I, III: Nghiên cứu kì đầu I, kì giữa I.
Nhóm II, IV: Nghiên cứu kì sau I, kì cuối I.
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I:
1. Kì đầu I
Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
Thoi phân bào hình thành.
Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi hiện tượng trao đổi chéo
I. GIẢM PHÂN I:
1. Kì giữa I
NST kép co xoắn cực đại.
Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
I. GIẢM PHÂN I:
1. Kì sau I
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào.
I. GIẢM PHÂN I:
Kì cuối I
Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Thoi phân bào tiêu biến.
Kết quả của giảm phân I:
1 tế bào (2n đơn)
1 tế bào con (n kép)
1 tế bào (2n kép)
1 tế bào con (n kép)
Từ một tế bào mẹ (2n), qua giảm phân I tạo mấy tế bào con có số lượng NST như thế nào ?
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
Nhân đôi
1 lần
Phân li
1 lần
2
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Thảo luận nhóm (3 phút):
Quan sát hình kết hợp với kiến thức về nguyên phân đã học, hãy nêu tóm tắt diễn biến các kì của quá trình giảm phân II ?
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST.
- Các NST dãn xoắn .
Màng nhân xuất hiện, thoi
phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST ở trạng thái co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực
của tế bào
Quá
trình giảm phân II
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
Kết quả của quá trình giảm phân:
1 tế bào (2n đơn)
1 tế bào con
(n kép)
1 tế bào (2n kép)
1 tế bào con
(n kép)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
Từ một tế bào mẹ, qua giảm phân tạo mấy tế bào con ?
4
Nhân đôi
1 lần
Phân li
lần 1
Phân li
lần 2
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
Thể cực
Tế bào động vật
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng
(2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
Tế bào thực vật
1 TB sinh dục đực (2n)
1 TB sinh dục cái (2n)
4 TB con
(n)
4 TB con
(n)
4 hạt phấn
(n)
1 TB lớn
(n)
3 thể cực (n) tiêu biến
1 túi phôi chứa noãn (n)
Giảm phân
Giảm phân
Np 1 lần
Np 3 lần
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Về mặt lí luận : Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
Tế bào sinh tinh (2n)
Tinh trùng (n)
Tế bào sinh trứng (2n)
Trứng (n)
Hợp tử (2n)
Cơ thể con (2n)
1
1
2
3
Cơ thể bố (2n)
Cơ thể mẹ (2n)
Giảm phân
Thụ tinh
Nguyên phân
Giảm phân
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
- Sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho từng loài sinh vật sinh sản hữu tính.
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Tiết 22 : GIẢM PHÂN
II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
1. Giảm phân I
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Về mặt thực tiễn : Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống.
CỦNG CỐ
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Đây là các kì nào của quá trình giảm phân ?
Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I
? Đây là các kì nào của quá trình giảm phân ?
Kì đầu II
Kì giữa II
A ?
B ?
Kì sau II
Kì cuối II
Kỳ giữa I
Kỳ đầu II
Kỳ giữa II
Kỳ sau II
Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/SGK/80
- Đọc mục “em có biết”/SGK/80
- Đọc trước bài thực hành.
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng:
Nguyên phân
Giảm phân
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa
nguyên phân và giảm phân?
Giờ học của chúng ta đến đây là kết thúc
Xin trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyenluu Thanh Huyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)