Bài 19. Giảm phân

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Cường | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

MÀNG NHÂN
Â
M
H
KÌ GIỮA
I
PHÂN CHIA TẾ BÀO
P
N
GIẢM ĐI MỘT NỬA

G
.
.
BÀI 19: GIẢM PHÂN
?
Quá trình giảm phân gồm những lần phân bào nào và nó diễn ra như thế nào?
?
Số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con như thế nào so tế bào so tế bào mẹ ? Tại sao lại như vậy?
BÀI 19. GIẢM PHÂN
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi AND.
Qua giảm phân từ một tế bào ban đầu cho ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa
GIẢM PHÂN 1
KÌ CUỐI 1
KÌ SAU 1
KÌ ĐẦU 1
KÌ GIỮA 1
GIẢM PHÂN 2
KÌ CUỐI 2
KÌ SAU 2
KÌ GIỮA 2
KÌ ĐẦU 2
n = 2
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
và kì đầu 2
Kỳ giữa 2
Kỳ sau 2
Kỳ cuối 2
Kỳ giữa 1
2n = 4
Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I (mỗi nhóm trình bày 1 kì)
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
Kỳ giữa 1
I. GIẢM PHÂN 1
Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I (mỗi nhóm trình bày 1 kì)
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
Kỳ giữa 1
I. GIẢM PHÂN 1
0
1
2
3
4
5
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Giảm phân
I. Giảm phân 1:
Gồm có 4 kì:
- Trước khi đi vào giảm phân các NST nhân đôi thành NST kép.
- Kì đầu 1
- Kì giữa 1
- Kì sau 1
- Kì cuối 1
1. Kì đầu 1:
- NST kép bắt đôi nhau theo từng cặp tương đồng, các NST dần dần co xoắn lại
- Các NST kép đẩy nhau ra từ phía tâm động
- Trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn crômatic cho nhau
- Màng và nhân con biến mất, thoi vô sắc hình thành
2. Kì giữa 1:
- NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Thoi vô sắc từ hai cực tế bào đính vào một phía của mỗi NST kép.
3. Kì sau 1:
- Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực của tế bào
4. Kì cuối 1:
- NST kép dần dần tháo xoắn
- Màng và nhân con dần xuất hiện
- Thoi vô sắc tiêu biến
- Tế bào chất phân chia cho ra hai tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nữa
II. Giảm phân 2:
Gồm có 4 kì:
- Kì đầu 2
- Kì giữa 2
- Kì sau 2
- Kì cuối 2
Sau khi kết thúc giảm phân 1 tế bào tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST.
n = 2
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
và kì đầu 2
Kỳ giữa 2
Kỳ sau 2
Kỳ cuối 2
Kỳ giữa 1
2n = 4
1. Kì đầu 2:
- NST đóng xoắn cực đại
- Màng và nhân con biến mất
- Thoi vô sắc xuất hiện
2. Kì giữa 2:
- NST kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
3. Kì sau 2:
- NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc về hai cực tế bào.
4. Kì cuối 2:
- NST dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành
- Mỗi tế bào ở kì cuối 1 cho ra 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội

- Về cơ bản giống với nguyên phân nhưng NST không nhân đôi

- Kết quả: 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần giảm phân tạo ra 4 tế bào con (n) có số lượng NST giảm đi 1 nửa
Quá trình sinh tinh và sinh trứng
+ Con đực:1 tb mẹ 2n  4 tế bào con (n)  4 tinh trùng (n)

+ Con cái: 1 tb mẹ 2n  4 tế bào con (n)  1 tế bào trứng (n) và 3 tế bào thể cực

+ Ở thực vật sau khi giảm phân các tế bào con phải trải qua 1 số lần phân bào để hình thành hạt phấn hoặc túi phôi
Giảm phân ở tế bào thực vật

GIỮA 2
50.

100.

400.

200.
Câu 01. Ở một loài sinh vật, có 100 tế bào sinh trứng tiến hành giảm phân bình thường. Số tế bào trứng sau giảm phân là:

A. Kì sau. B. Kì cuối
C. Kì giữa D. Kì trung gian
Câu 02. Hình bên, tế bào số 4 đang ở kì nào của chu kì tế bào?
24

6

12

3
Câu 03. Nếu một tế bào của một sinh vật chứa 24 NST thì tinh trùng của loài sinh vật này có số lượng NST là
A. Kì sau. B. Kì cuối

C. Kì giữa D. Kì đầu
Câu 04. Đây là kì nào của giảm phân 1?
A. Cuối kì sau của gp 1. B. Cuối kì sau của gp 2

C. Kì đầu của gp 1 D. Kì đầu của gp 2
Câu 05. Đây là kì nào? Thuộc giảm phân 1 hay 2?
Sai
1
2
3
4
5
6
9
8
7
Đúng
1
2
3
4
5
6
9
8
7
Không có câu hỏi
bạn được mở ô
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới
- Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài
.
.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Các loài sinh vật đơn bội có giảm phân không? Tại sao?
Nếu số lượng NST của tế bào ban đầu là 3n mà không phải là 2n thì quá trình giảm phân sẽ như thế nào?
Giảm phân đem lại lợi ích gì cho loài?
.
.
Bài học đến đây kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)