Bài 19. Giảm phân
Chia sẻ bởi Phạm Đức Quỳnh |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô và các em !
Phạm Đức Quỳnh TTDGTX Tiền Hải - Thái Bình
Câu 1: Các NST tự nhân đôi ở pha nào của kì trung gian ?
A. Pha G1 B. Pha G2
C. Pha S D. Pha G1 và pha G2.
Câu 2: Trong kì đầu của quá trình nguyên phân, NST có đặc điểm ?
A. Ở trạng thái kép, bắt đầu co xoắn.
B. Ở trạng thái đơn, bắt đầu co xoắn.
C. Ở trạng thái kép, co xoắn cực đại.
D. Ở thái đơn, co xoắn cực đại.
Câu 3: Hiện tượng NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì cuối B. Kì trung gian
C. Kì đầu D. Kì giữa.
Câu 4: Tế bào con được tạo ra qua quá trình nguyên phân có bộ NST là:
A. n B. 2n C. 3n D. 4n
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?
Giảm phân
Bài 19
Hãy quan sát đoạn băng sau và
cho biết:
1. Quá trình giảm phân gồm mấy lần
phân bào?
2. Mỗi lần phân bào gồm những kì
nào?
I. Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp (Giảm phân I, giảm phân II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
- Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Hãy quan sát đoạn phim sau và hoàn thành PHT_ Tìm hiểu diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân
GIẢM PHÂN I
GIẢM PHÂN II
Đáp án PHT về “Giảm phân II ”
Hãy nêu kết quả của quá trình giảm phân ?
Kết quả:
1 tế bào mẹ GP 4 tế bào con
(2n NST) (n NST)
Chú ý: Kết quả quá trình phát sinh giao tử ở động vật:
1 TB sinh tinh (2n) 1 TB sinh trứng (2n)
Giảm phân
lần II
Giảm phân
lần I
4 Tinh trùng
1 Trứng
3 thể định hướng
(n)
(n)
(tiêu biến)
III. Ý nghĩa của giảm phân
Sự phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp.
-Giúp sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
-Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì ổn định bộ NST của loài.
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 2: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II
CỦNG CỐ
Câu 3: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II
Câu 4: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép
Tạm biệt thầy cô và các em !
Chúc các em học tốt !
Phạm Đức Quỳnh TTDGTX Tiền Hải - Thái Bình
Câu 1: Các NST tự nhân đôi ở pha nào của kì trung gian ?
A. Pha G1 B. Pha G2
C. Pha S D. Pha G1 và pha G2.
Câu 2: Trong kì đầu của quá trình nguyên phân, NST có đặc điểm ?
A. Ở trạng thái kép, bắt đầu co xoắn.
B. Ở trạng thái đơn, bắt đầu co xoắn.
C. Ở trạng thái kép, co xoắn cực đại.
D. Ở thái đơn, co xoắn cực đại.
Câu 3: Hiện tượng NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì cuối B. Kì trung gian
C. Kì đầu D. Kì giữa.
Câu 4: Tế bào con được tạo ra qua quá trình nguyên phân có bộ NST là:
A. n B. 2n C. 3n D. 4n
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?
Giảm phân
Bài 19
Hãy quan sát đoạn băng sau và
cho biết:
1. Quá trình giảm phân gồm mấy lần
phân bào?
2. Mỗi lần phân bào gồm những kì
nào?
I. Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp (Giảm phân I, giảm phân II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
- Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Hãy quan sát đoạn phim sau và hoàn thành PHT_ Tìm hiểu diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân
GIẢM PHÂN I
GIẢM PHÂN II
Đáp án PHT về “Giảm phân II ”
Hãy nêu kết quả của quá trình giảm phân ?
Kết quả:
1 tế bào mẹ GP 4 tế bào con
(2n NST) (n NST)
Chú ý: Kết quả quá trình phát sinh giao tử ở động vật:
1 TB sinh tinh (2n) 1 TB sinh trứng (2n)
Giảm phân
lần II
Giảm phân
lần I
4 Tinh trùng
1 Trứng
3 thể định hướng
(n)
(n)
(tiêu biến)
III. Ý nghĩa của giảm phân
Sự phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp.
-Giúp sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
-Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì ổn định bộ NST của loài.
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 2: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II
CỦNG CỐ
Câu 3: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II
Câu 4: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép
Tạm biệt thầy cô và các em !
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)