Bài 19. Giảm phân

Chia sẻ bởi Võo Quoác Phong | Ngày 10/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

GV: VÕ QUỐC PHONG
Năm học: 2013 - 2014
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH


Bài 19: GIẢM PHÂN
* QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I
Nội dung
II. GIẢM PHÂN II
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào và mỗi lần có mấy kỳ
Bài 19: GIẢM PHÂN
* QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN

- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào diễn ra 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Từ 1 tế bào (2n)  4 tế bào con (n).
- Xảy ra ở cơ quan sinh sản (tế bào sinh dục ở giai đoạn chín).
Qua quá trình giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con? Số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con so với số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ?
Giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào? Vào thời kì nào?
- Trước khi bước vào lần phân bào thứ nhất, tế bào cũng trải qua kì trung gian:
+ Các NST nhân đôi tạo thành các NST kép.
+ Trung thể nhân đôi.
Đặc điểm nổi bật ở pha S của kì trung gian?
- Giảm phân là hình thức phân bào ở tế bào sinh dục trưởng thành, trải qua 2 lần phân bào nhưng chỉ 1 lần nhân đôi ADN.
- 1TB (2n)  4TB (n)
Bài 19: GIẢM PHÂN
KHÁI NiỆM
Vậy phân bào giảm phân là gì?
Thảo luận nhóm:
- Quan sát hình kết hợp với nghiên cứu thông tin trong mục I/SGK/76+77, hãy tìm hiểu về quá trình giảm phân I.
- Nhóm I, II ,III, IV (mỗi tổ 1 nhóm): Nghiên cứu đặc điểm kì đầu I, kì giữa I,kì sau I, kì cuối I.
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I:
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I:
CÁC KỲ TRONG GiẢM PHÂN I
I. GIẢM PHÂN I:










1. Kì đầu I
Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
Thoi phân bào hình thành.
Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
Bài 19: GIẢM PHÂN
Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi hiện tượng trao đổi chéo
I. GIẢM PHÂN I:










2. Kì giữa I
NST kép co xoắn cực đại.
Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. (Thoi vô sắc chỉ đính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng)
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I:
3. Kì sau I
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào.
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I:
4. Kì cuối I
Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Thoi phân bào tiêu biến.
Bài 19: GIẢM PHÂN
 Kết quả của giảm phân I:
1 tế bào (2n đơn)
1 tế bào con (n kép)
1 tế bào (2n kép)
1 tế bào con (n kép)
Từ một tế bào mẹ (2n), qua giảm phân I tạo mấy tế bào con có số lượng NST như thế nào ?
Bài 19: GIẢM PHÂN
Nhân đôi
1 lần
Phân li
1 lần
2
I. GIẢM PHÂN I
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN I
Bài 19: GIẢM PHÂN
- Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST.
Thảo luận nhóm :
Quan sát hình kết hợp với kiến thức về nguyên phân đã học, hãy nêu tóm tắt diễn biến các kì của quá trình giảm phân II ?

I. GIẢM PHÂN I:
II. GIẢM PHÂN II:
Đặc điểm của kì trung gian của giảm phân II ?
- Các NST dãn xoắn .
Màng nhân và nhân con dần
xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST kép ở trạng thái co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần
tiêu biến.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.

Các NST kép co ngắn cực đại
Tập trung thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo.

Mỗi NST kép tách nhau ở TĐ và
đi về 2 cực của tế bào trên thoi vs
Quá
trình giảm phân II

Bài 19 GIẢM PHÂN
II. GIẢM PHÂN II:
I. GIẢM PHÂN I:
 Kết quả của quá trình giảm phân:
1 tế bào (2n đơn)
1 tế bào con
(n kép)
1 tế bào (2n kép)
1 tế bào con
(n kép)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
1 tế bào con (n đơn)
Từ một tế bào mẹ, qua giảm phân tạo mấy tế bào con ?
4
Nhân đôi
1 lần
Phân li
lần 1
Phân li
lần 2
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
Thể cực
Tế bào động vật
1TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh
trứng
(2n)
4 TB
con(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n)

3 thể cực (n)
Bài 19: GIẢM PHÂN
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
- Về mặt lí luận : Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
I. GIẢM PHÂN I:
II. GIẢM PHÂN II:
Tế bào sinh tinh (2n)
Tinh trùng (n)
Tế bào sinh trứng (2n)
Trứng (n)
Hợp tử (2n)
Cơ thể con (2n)
1
1
2
3
Cơ thể bố (2n)
Cơ thể mẹ (2n)
Giảm phân
Thụ tinh
Nguyên phân
Giảm phân
Bài 19: GIẢM PHÂN
- Sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho từng loài sinh vật sinh sản hữu tính.
Bài 19: GIẢM PHÂN
III. Ý NGHĨA CủA GIẢM PHÂN
* QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Về mặt thực tiễn : Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống.
I. GIẢM PHÂN I:
II. GIẢM PHÂN II:
Nguyên phân
Giảm phân
Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I
Đây là các kì nào của quá trình giảm phân ?
CỦNG CỐ
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Đây là các kì nào của quá trình giảm phân ?
Kì đầu II
Kì giữa II
A ?
B ?
Kì sau II
Kì cuối II
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/SGK/80
- Đọc mục “em có biết”/SGK/80
- Đọc trước bài thực hành.
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
Tế bào sinh dưỡng, hợp tử và tế bào sinh dục sơ khai
Tế bào sinh dục chín
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
Gồm 1 lần phân bào, 1 lần nhân đôi NST
Không xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn
Chỉ có 1 lần NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Gồm 2 lần phân bào, 1 lần NST nhân đôi.
- Xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo từng đoạn cromatit tương ứng giữa 2 NST đơn khác nguồn trong cặp NST kép đồng dạng
- Có 2 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc:
+ Lần 1: xếp thành 2 hàng
+ Lần 2: xếp thành 1 hàng
Phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
-Từ 1 tế bào mẹ(2n)  2 tế bào con(2n)
- Có sự phân li đồng đều các NST cho 2 tế bào con  bộ NST của tế bào con giống bộ NST của TB mẹ
- Từ 1 tế bào mẹ(2n)  2 tế bào con(n NST kép)  4 tế bào con(n NST đơn) và hình thành 4 giao tử(n).
- Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khi đi về tế bào con  mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 NST của mỗi cặp tương đồng
Kỳ giữa I
Kỳ đầu II
Kỳ giữa II
Kỳ sau II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võo Quoác Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)