Bài 19. Giảm phân
Chia sẻ bởi Vương Văn Thắng |
Ngày 10/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Giảm phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 19
GIẢM PHÂN
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào, xảy ra ở loại tế bào nào, kết quả giảm phân?
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng chỉ có một lân AND nhân đôi, từ 1 tế bào mẹ(2n) 4 tế bào con (n). Giảm phân chỉ xảy tế bào sinh dục giai đoạn chín trong cơ quan sinh sản.
1. GIẢM PHÂN I
Nghiên cứu SGK, quan sát mô hình và hoàn thiện phiếu học tập sau:
I. GIẢM PHÂN I
I. GIẢM PHÂN I
Kỳ trung gian
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
Kì đầu I
I. GIẢM PHÂN I
Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi hiện tượng trao đổi chéo
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
I. GIẢM PHÂN I
Kì giữa I
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
I. GIẢM PHÂN I
Kì sau I
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về một cực của tế bào.
Kì cuối I
Kì cuối I
Kì cuối I
Hai tế bào con
I. GIẢM PHÂN I
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về một cực của tế bào.
Sau khi về cực tế bào NST kép dần dán xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến, đồng thời có sự phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số NST giảm đi một nửa ở dạng kép. Sau đó tế bào con bước vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST
Quan sát hình kết hợp với kiến thức về nguyên phân đã học, hãy hoàn thiện phiếu học tập sau ?
Phân bào giảm phân II cơ bản giống như nguyên phân bao gồm các kì : kì đầu II , kì giữa II , kì sau II , kì cuối II .
2. Giảm phân II
II. GIẢM PHÂN II
Kì đầu II
II. GIẢM PHÂN II
Kì giữa II
II. GIẢM PHÂN II
Kì sau II
II. GIẢM PHÂN II
Kì cuối II
Hai tế bào con
II. GIẢM PHÂN II
Từ một tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa tế bào mẹ (n).
Tế bào mẹ 2n = 8
n = 4
n = 4
n = 4
n = 4
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
Thể cực
+ Tế bào ĐV
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng
(2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
1- Về mặt lý luận:
Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ.
2- Về mặt thực tiễn:
Trong giảm phân có thể xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng tạo nên biến dị tổ hợp, là nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Giả sử một tế bào sinh dục đực của một loài có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBb. Khi tế bào này giảm phân phát sinh giao tử sẽ có bao nhiêu giao tử được sinh ra?
Nguyên phân
Giảm phân
Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NST ĐƠN, KÉP, SỐ TÂM ĐỘNG, SỐ CROMATIT TRONG GIẢM PHÂN
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng sau:
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
GIẢM PHÂN
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào, xảy ra ở loại tế bào nào, kết quả giảm phân?
I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng chỉ có một lân AND nhân đôi, từ 1 tế bào mẹ(2n) 4 tế bào con (n). Giảm phân chỉ xảy tế bào sinh dục giai đoạn chín trong cơ quan sinh sản.
1. GIẢM PHÂN I
Nghiên cứu SGK, quan sát mô hình và hoàn thiện phiếu học tập sau:
I. GIẢM PHÂN I
I. GIẢM PHÂN I
Kỳ trung gian
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
Kì đầu I
I. GIẢM PHÂN I
Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi hiện tượng trao đổi chéo
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
I. GIẢM PHÂN I
Kì giữa I
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
I. GIẢM PHÂN I
Kì sau I
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về một cực của tế bào.
Kì cuối I
Kì cuối I
Kì cuối I
Hai tế bào con
I. GIẢM PHÂN I
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồ 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi co xoắn lại và dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. Kỳ đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.
NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về một cực của tế bào.
Sau khi về cực tế bào NST kép dần dán xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến, đồng thời có sự phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số NST giảm đi một nửa ở dạng kép. Sau đó tế bào con bước vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST
Quan sát hình kết hợp với kiến thức về nguyên phân đã học, hãy hoàn thiện phiếu học tập sau ?
Phân bào giảm phân II cơ bản giống như nguyên phân bao gồm các kì : kì đầu II , kì giữa II , kì sau II , kì cuối II .
2. Giảm phân II
II. GIẢM PHÂN II
Kì đầu II
II. GIẢM PHÂN II
Kì giữa II
II. GIẢM PHÂN II
Kì sau II
II. GIẢM PHÂN II
Kì cuối II
Hai tế bào con
II. GIẢM PHÂN II
Từ một tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa tế bào mẹ (n).
Tế bào mẹ 2n = 8
n = 4
n = 4
n = 4
n = 4
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
Thể cực
+ Tế bào ĐV
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng
(2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
1- Về mặt lý luận:
Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ.
2- Về mặt thực tiễn:
Trong giảm phân có thể xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng tạo nên biến dị tổ hợp, là nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Giả sử một tế bào sinh dục đực của một loài có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBb. Khi tế bào này giảm phân phát sinh giao tử sẽ có bao nhiêu giao tử được sinh ra?
Nguyên phân
Giảm phân
Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NST ĐƠN, KÉP, SỐ TÂM ĐỘNG, SỐ CROMATIT TRONG GIẢM PHÂN
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng sau:
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)