Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Tuyết |
Ngày 29/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
Bài giảng Lịch sử lớp 7
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426 ? ý nghĩa của những thắng lợi đó?
Đáp án:
Cuối 1424: Giải phóng Nghệ An
Năm 1425: Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá
Năm 1426: Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
ý nghĩa:
- Lực lượng không ngừng lớn mạnh về mọi mặt tạo đà tiến công ra Bắc, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phản công, đẩy kẻ thù vào thế phòng ngự rút về Đông Quan cố thủ
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 -1427).
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng
( cuối năm 1426 - cuối năm 1427).
Tình hình giặc Minh tính đến tháng 9 năm 1426?
1. Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426)
Hoàn cảnh:
- 10/1426, 5vạn quân viện binh của giặc do Vương Thông chỉ huy kéo vào Đông Quan.
- Âm mưu của Vương Thông: Tiêu diệt lực lượng chủ đạo của ta để giành thế chủ động.
- Quân Lam Sơn: Rút khỏi Cao Bộ, mai phục tại Tốt Động, Chúc Động
Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động
"Ninh Kiều máu chảy thành sông, tanh trôi vạn dặm,
Tốt Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm"
(Bình Ngô đại cáo)
Mô tả thất bại thảm hại của giặc Minh trong trận Tốt Động - Chúc Động
b) Diễn biến:
- Sáng 7/11/1426 Vương Thông cho quân tiến về Cao Bộ
- Nghĩa quân mai phuc đánh địch ở Tốt Động, chặn đường rút lui ở Chúc Động.
c) Kết quả:
- Tiêu diệt 5 vạn, bắt sống 1 vạn địch.
Nhiều tướng giặc bị giết, Vương Thông phải tháo chạy.
d) ý nghĩa: Thay đổi tương quan lực lượng ta, địch.
2. Trận Chi Lăng - Xương Giang (10/1427).
a) Hoàn cảnh:
- 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta.
- Ta: Tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân Liễu Thăng trước .
Lược đồ trận Chi Lăng - Xương Giang
"Ngày mười tám, trận Chi Lăng Liễu Thăng thất thế,
Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu
Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh bại trận tử vong
Ngày hăm tám, Thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn.
.Đánh một trận, sạch không kình ngạc,
Đánh hai trận, tan tác chim muông
.Đô đốc Thôi Tụ lê gối dâng tờ tạ tội,
Thương thư Hoàng Phúc trói tay tự xin hàng.
Lạng Giang, Lạng Sơn, thây chất đầy đường,
Xương Giang, Bình Than, máu trôi đỏ nước."
(Bình Ngô đại cáo )
Mô tả chiến thắng oanh liệt, giòn giã của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại, nhục nhã của giặc Minh
b) Diễn biến:
- 8/10 Liễu Thăng xuất quân, bị phục kích, bị giết ở Chi Lăng.
- Lương Minh lên thay bị phục kích ở Cần Trạm.
- Thôi Tụ cùng 5 vạn quân bị tiêu diệt và bị bắt sống tại Xương Giang.
- Mộc Thạnh rút chạy về nước.
c) Kết quả:
- Bẻ gãy 2 đạo viện quân của giặc.
Vương Thông xin hoà, mở hội thề ở Đông Quan, rút khỏi nước ta.
d) ý nghĩa:
- Chiến thắng quyết định.
Hội thề được tổ chức vào ngày 10-12-1427 (ngày 22-11 năm Đinh Mùi) tại một địa điểm ở phía nam thành Đông Quan - đó là hội thề Đông Quan. Phái đoàn nghĩa quân do Lê Lợi cầm đầu, phái đoàn quân Minh do Vương Thông cầm đầu. Trong hội thề, Vương Thông cam kết rút hết quân về nước, bắt đầu từ ngày 29-12-1427.
Văn bản hội thề do Nguyễn Trãi soạn thảo và Vương Thông thay mặt toàn thể quân Minh đọc tuyên thệ với nội dung:
"Từ sau khi lập lời thề này,quan tổng binh thành Sơn Hầu là Vương Thông quả tự lòng thành, đúng theo lời bàn, đem quân về nước, không thể kéo dài năm tháng để đợi viện binh đến nơi.
Về phía bọn tổng binh Vương Thông, nếu không có lòng thực lại tự trái lời thề.còn kéo dài năm tháng để đợi viện binh hoặc do quan quân đi qua đâu cướp bóc nhân dân thì Trời, Đất cùng danh sơn, thần kì các xứ tất đem bọn quan quân Tổng binh Vương Thông cho đến cả nhà, thân thích, làm cho chết hết và cả quan quân cũng không một người nào về đến nhà".
(Dẫn theo Nguyễn Trãi, Toàn tập, tr.173)
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử:
a) Nguyên nhân:
- Nhân dân ủng hộ.
- Tập chung được sức mạnh của cả nước.
- Đường lối chiến lược, chiến thuật tài tình của những người lãnh đạo.
b) ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của giặc Minh.
- Mở ra một thời kì mới cho đất nước.
Bài tập: Hãy sắp xếp các hình ảnh sau theo trình tự diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
a
f
c
b
e
d
hướng dẫn học bài
- Thực hiện các câu hỏi trong SGK/ trang 93.
Lập niên biểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Chuẩn bị bài mới: Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê sơ phần I - Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426 ? ý nghĩa của những thắng lợi đó?
Đáp án:
Cuối 1424: Giải phóng Nghệ An
Năm 1425: Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá
Năm 1426: Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
ý nghĩa:
- Lực lượng không ngừng lớn mạnh về mọi mặt tạo đà tiến công ra Bắc, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phản công, đẩy kẻ thù vào thế phòng ngự rút về Đông Quan cố thủ
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 -1427).
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng
( cuối năm 1426 - cuối năm 1427).
Tình hình giặc Minh tính đến tháng 9 năm 1426?
1. Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426)
Hoàn cảnh:
- 10/1426, 5vạn quân viện binh của giặc do Vương Thông chỉ huy kéo vào Đông Quan.
- Âm mưu của Vương Thông: Tiêu diệt lực lượng chủ đạo của ta để giành thế chủ động.
- Quân Lam Sơn: Rút khỏi Cao Bộ, mai phục tại Tốt Động, Chúc Động
Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động
"Ninh Kiều máu chảy thành sông, tanh trôi vạn dặm,
Tốt Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm"
(Bình Ngô đại cáo)
Mô tả thất bại thảm hại của giặc Minh trong trận Tốt Động - Chúc Động
b) Diễn biến:
- Sáng 7/11/1426 Vương Thông cho quân tiến về Cao Bộ
- Nghĩa quân mai phuc đánh địch ở Tốt Động, chặn đường rút lui ở Chúc Động.
c) Kết quả:
- Tiêu diệt 5 vạn, bắt sống 1 vạn địch.
Nhiều tướng giặc bị giết, Vương Thông phải tháo chạy.
d) ý nghĩa: Thay đổi tương quan lực lượng ta, địch.
2. Trận Chi Lăng - Xương Giang (10/1427).
a) Hoàn cảnh:
- 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta.
- Ta: Tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân Liễu Thăng trước .
Lược đồ trận Chi Lăng - Xương Giang
"Ngày mười tám, trận Chi Lăng Liễu Thăng thất thế,
Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu
Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh bại trận tử vong
Ngày hăm tám, Thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn.
.Đánh một trận, sạch không kình ngạc,
Đánh hai trận, tan tác chim muông
.Đô đốc Thôi Tụ lê gối dâng tờ tạ tội,
Thương thư Hoàng Phúc trói tay tự xin hàng.
Lạng Giang, Lạng Sơn, thây chất đầy đường,
Xương Giang, Bình Than, máu trôi đỏ nước."
(Bình Ngô đại cáo )
Mô tả chiến thắng oanh liệt, giòn giã của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại, nhục nhã của giặc Minh
b) Diễn biến:
- 8/10 Liễu Thăng xuất quân, bị phục kích, bị giết ở Chi Lăng.
- Lương Minh lên thay bị phục kích ở Cần Trạm.
- Thôi Tụ cùng 5 vạn quân bị tiêu diệt và bị bắt sống tại Xương Giang.
- Mộc Thạnh rút chạy về nước.
c) Kết quả:
- Bẻ gãy 2 đạo viện quân của giặc.
Vương Thông xin hoà, mở hội thề ở Đông Quan, rút khỏi nước ta.
d) ý nghĩa:
- Chiến thắng quyết định.
Hội thề được tổ chức vào ngày 10-12-1427 (ngày 22-11 năm Đinh Mùi) tại một địa điểm ở phía nam thành Đông Quan - đó là hội thề Đông Quan. Phái đoàn nghĩa quân do Lê Lợi cầm đầu, phái đoàn quân Minh do Vương Thông cầm đầu. Trong hội thề, Vương Thông cam kết rút hết quân về nước, bắt đầu từ ngày 29-12-1427.
Văn bản hội thề do Nguyễn Trãi soạn thảo và Vương Thông thay mặt toàn thể quân Minh đọc tuyên thệ với nội dung:
"Từ sau khi lập lời thề này,quan tổng binh thành Sơn Hầu là Vương Thông quả tự lòng thành, đúng theo lời bàn, đem quân về nước, không thể kéo dài năm tháng để đợi viện binh đến nơi.
Về phía bọn tổng binh Vương Thông, nếu không có lòng thực lại tự trái lời thề.còn kéo dài năm tháng để đợi viện binh hoặc do quan quân đi qua đâu cướp bóc nhân dân thì Trời, Đất cùng danh sơn, thần kì các xứ tất đem bọn quan quân Tổng binh Vương Thông cho đến cả nhà, thân thích, làm cho chết hết và cả quan quân cũng không một người nào về đến nhà".
(Dẫn theo Nguyễn Trãi, Toàn tập, tr.173)
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử:
a) Nguyên nhân:
- Nhân dân ủng hộ.
- Tập chung được sức mạnh của cả nước.
- Đường lối chiến lược, chiến thuật tài tình của những người lãnh đạo.
b) ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của giặc Minh.
- Mở ra một thời kì mới cho đất nước.
Bài tập: Hãy sắp xếp các hình ảnh sau theo trình tự diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
a
f
c
b
e
d
hướng dẫn học bài
- Thực hiện các câu hỏi trong SGK/ trang 93.
Lập niên biểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Chuẩn bị bài mới: Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê sơ phần I - Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)