Bai 19
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt |
Ngày 18/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: bai 19 thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
chào mừng quý thầy cô về dự giờ ngữ văn lớp 8c
tit 27:
TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Quan sát các t in mu trong cc câu sau :
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu hỏi
Câu cầu khiến
Câu
cảm thán
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
Không còn là câu nghi vấn
không còn
câu cầu khiến
không tạo được câu
cảm thán
à!
đi !
thay
thay
.
.
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Những từ : ạ, đi, thay, à là những tình thái từ
Chức năng: Tnh thi t là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
d) Em chào cô
Tính lễ phép không cao
ạ!
.
Ghi nhớ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
-Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,.
+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với,.
+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,...
Bài tập nhanh
Xác định tình thái từ trong các câu sau và cho biết chức năng:
- Anh đi !
- Sao mà lắm nhỉ nhé thế ?
- Chị đã nói thế ?
b) U không cho con ở nhà nữa ?
c) Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn hỡi đèn
d) Ông đến ngay !
đi
cơ chứ
ư
ư
chăng
nhé
a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b) Nhanh lên nào, anh em ơi!
c) Làm như thế mới đúng chứ!
Trong các câu dưới đây, từ nào (trong
Các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải
là tình thái từ ?
Bài tập 1
d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e) Cứu tôi với !
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h) Con cò đậu ở đằng kia.
d) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
Xét các tình thái từ in đâm dưới đây:
b) Thầy mệt ạ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé!
d) Bác giúp cháu một tay ạ!
Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng
tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...).
Ghi nhớ
a) Bạn chưa về à?
Hỏi, thân mật
Hỏi, kính trọng
Cầu khiến, thân mật
Cầu khiến, kính trọng
Bài tập nhanh
Khoanh tròn câu thích hợp nhất cho các hoàn cảnh
giao tiếp sau:
Bạn muốn biết bây giờ là mấy giờ, bạn hỏi người
bạn thân ngồi bên cạnh:
a) - Bạn ơi, cho tớ hỏi bây giờ là mấy giờ rồi nhỉ?
b) - Mấy giờ rồi cậu ?
c) - Mấy giờ rồi không biết ?
2) Bạn muốn biết hôm nay anh trai bạn có đi học không,
bạn hỏi:
a) - Anh ơi, hôm nay anh có đi học không ạ ?
b) - Này, hôm nay có đi học không đấy ?
c) - Anh, hôm nay đừng có mà quên đi học đấy !
3) Một người khách đến hỏi mẹ bạn, nhưng mẹ bạn
không có ở nhà. Bạn muốn biết người đó là ai để
nhắn lại với mẹ, bạn hỏi:
a) Này, bác tên gì để cháu nhắn lại với mẹ cháu ?
b) Dạ, bác có thể cho cháu biết tên bác được không ạ, để cháu nhắn lại với mẹ cháu ?
c) Bác tên gì để cháu còn nhắn lại với mẹ cháu ?
4) Bạn vào một quán nước, chủ quán là một ông già,
bạn muốn gọi một cốc nước cam, bạn nói:
a) Bác ơi, cho một nước cam !
b) Bác ơi, cho cháu môt cc nước cam bác nhé !
c) Cho xin một nước cam !
Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi
vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :
Bài tập 4:
a) Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
b) Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
c) Con với bố mẹ hoặc chú, bác , cô, gì.
a) ...
b) ...
c) ...
a) Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ
trong những câu dưới đây:
Bài tập 2
b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt. . .
(Nam Cao, Lão Hạc)
hỏi, ít nhiều khẳng định
nhấn mạnh điều vừa khẳng định
III. LUYỆN TẬP
d) Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
-Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng.Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
hỏi, thái độ phân vân
hỏi, thái độ thân mật
g) Em tôi sụt sịt bảo :
-Thôi thì anh cứ chia ra vậy !
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói :
-Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
-Các em đừng khóc.Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
cầu khiến, dặn dò thân mật
thái độ miễn cưỡng
thái độ thuyết phục
Đặt câu với các tình thái từ :
mà, chứ lị, thôi cơ, vậy.
Bài tập 3:
Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương
em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Bài tập 5:
Tiết 27: tình thái từ
I. Chức năng của tình thái từ
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ, chăng,.
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,.
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,..
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,..
II. Sử dụng tình thái từ
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...)
IV. Dặn dò
Hoàn thành Bài tập 5 (SGK)
Học thuộc ghi nhớ
Tìm hiểu bài " Chương trình địa phương "
cảm ơn các thầy, cô giáo
đã về dự tiết học hôm nay !
tit 27:
TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Quan sát các t in mu trong cc câu sau :
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu hỏi
Câu cầu khiến
Câu
cảm thán
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
Không còn là câu nghi vấn
không còn
câu cầu khiến
không tạo được câu
cảm thán
à!
đi !
thay
thay
.
.
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Những từ : ạ, đi, thay, à là những tình thái từ
Chức năng: Tnh thi t là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
d) Em chào cô
Tính lễ phép không cao
ạ!
.
Ghi nhớ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
-Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,.
+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với,.
+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,...
Bài tập nhanh
Xác định tình thái từ trong các câu sau và cho biết chức năng:
- Anh đi !
- Sao mà lắm nhỉ nhé thế ?
- Chị đã nói thế ?
b) U không cho con ở nhà nữa ?
c) Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn hỡi đèn
d) Ông đến ngay !
đi
cơ chứ
ư
ư
chăng
nhé
a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b) Nhanh lên nào, anh em ơi!
c) Làm như thế mới đúng chứ!
Trong các câu dưới đây, từ nào (trong
Các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải
là tình thái từ ?
Bài tập 1
d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e) Cứu tôi với !
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h) Con cò đậu ở đằng kia.
d) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
Xét các tình thái từ in đâm dưới đây:
b) Thầy mệt ạ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé!
d) Bác giúp cháu một tay ạ!
Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng
tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...).
Ghi nhớ
a) Bạn chưa về à?
Hỏi, thân mật
Hỏi, kính trọng
Cầu khiến, thân mật
Cầu khiến, kính trọng
Bài tập nhanh
Khoanh tròn câu thích hợp nhất cho các hoàn cảnh
giao tiếp sau:
Bạn muốn biết bây giờ là mấy giờ, bạn hỏi người
bạn thân ngồi bên cạnh:
a) - Bạn ơi, cho tớ hỏi bây giờ là mấy giờ rồi nhỉ?
b) - Mấy giờ rồi cậu ?
c) - Mấy giờ rồi không biết ?
2) Bạn muốn biết hôm nay anh trai bạn có đi học không,
bạn hỏi:
a) - Anh ơi, hôm nay anh có đi học không ạ ?
b) - Này, hôm nay có đi học không đấy ?
c) - Anh, hôm nay đừng có mà quên đi học đấy !
3) Một người khách đến hỏi mẹ bạn, nhưng mẹ bạn
không có ở nhà. Bạn muốn biết người đó là ai để
nhắn lại với mẹ, bạn hỏi:
a) Này, bác tên gì để cháu nhắn lại với mẹ cháu ?
b) Dạ, bác có thể cho cháu biết tên bác được không ạ, để cháu nhắn lại với mẹ cháu ?
c) Bác tên gì để cháu còn nhắn lại với mẹ cháu ?
4) Bạn vào một quán nước, chủ quán là một ông già,
bạn muốn gọi một cốc nước cam, bạn nói:
a) Bác ơi, cho một nước cam !
b) Bác ơi, cho cháu môt cc nước cam bác nhé !
c) Cho xin một nước cam !
Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi
vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :
Bài tập 4:
a) Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
b) Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
c) Con với bố mẹ hoặc chú, bác , cô, gì.
a) ...
b) ...
c) ...
a) Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ
trong những câu dưới đây:
Bài tập 2
b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt. . .
(Nam Cao, Lão Hạc)
hỏi, ít nhiều khẳng định
nhấn mạnh điều vừa khẳng định
III. LUYỆN TẬP
d) Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
-Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng.Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
hỏi, thái độ phân vân
hỏi, thái độ thân mật
g) Em tôi sụt sịt bảo :
-Thôi thì anh cứ chia ra vậy !
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói :
-Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
-Các em đừng khóc.Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
cầu khiến, dặn dò thân mật
thái độ miễn cưỡng
thái độ thuyết phục
Đặt câu với các tình thái từ :
mà, chứ lị, thôi cơ, vậy.
Bài tập 3:
Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương
em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Bài tập 5:
Tiết 27: tình thái từ
I. Chức năng của tình thái từ
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ, chăng,.
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,.
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,..
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,..
II. Sử dụng tình thái từ
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...)
IV. Dặn dò
Hoàn thành Bài tập 5 (SGK)
Học thuộc ghi nhớ
Tìm hiểu bài " Chương trình địa phương "
cảm ơn các thầy, cô giáo
đã về dự tiết học hôm nay !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)