Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Phong |
Ngày 10/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật có dạng sau:
* * * * * * * *
* *
* * * * * * * *
Ví dụ: Ta có thể vẽ hình chữ nhật trên với ba câu lệnh:
Writeln(‘* * * * * * * *’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘* * * * * * * *’);
Ví dụ: Viết chương trình vẽ ba hình chữ nhật trên.
Program VD_ thu_tuc1;
Procedure Ve_Hcn;
Begin
Writeln(‘* * * * * * * *’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘* * * * * * * *’);
end;
Begin
Ve_Hcn;
Writeln; writeln;
Ve_Hcn;
Writeln; writeln;
Ve_Hcn; readln
end.
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
:
Procedure[(< danh sách tham số>)];
[]
Begin
[]
End;
+ Phần đầu thủ tục gồm tên dành riêng Procedure, tiếp theo là tên thủ tục. Danh sách tham số có thể có hoặc không có.
+ Phần khai báo dùng để xác định các hằng, biến và cũng có thể xác định
các chương trình con khác được sử dụng trong thủ tục.
+ Dãy câu lệnh được viết giữa tên dành riêng begin và end tạo thành thân
thủ tục.
* Chú ý: Sau End kết thúc chương trình chính là dấu chấm (.)còn sau end kết thúc của thủ tục là dấu chấm phẩy (;);
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Program VD_thutuc2;
uses crt;
var a, b, i : integer;
procedure ve_hcn(chdai, chrong: integer);
Var I, j :intger;
Begin
for i:= 1 to chdai do write(‘*’);
writeln;
for i:= 1 to chrong – 2 do
begin
Write(‘*’);
for i := 1 to chdai- 2 do write(‘ ‘);
writeln(‘*’);
for i:= 1 to chdai do write(‘*’);
writeln;
end;
Begin
ve_ hcn(25,10);
writeln; writeln;
ve_hcn(5,10);
Redadln;
clrscr;
a:= 4; b:= 2
For i:= 1 to 4 do
begin
ve_hcn(a,b);
readln;
a:= a*2; b:= b*2
end;
readln
End.
Khi viết lệnh gọi gồm tên thủ tục và các tham số hình
thức được thay bằng các tham số thực sự tương ứng là
các giá trị cụ thể gọi là tham số giá trị (tham trị).
vd: Các tham số chdai, chrong của thủ tục Ve_hcn là tham trị.
Còn các tham số hình thức được thay bằng các tham số thực sự tương ứng là tên các biến chứa dữ liệu ra gọi là các tham số biến (tham biến).
vd: Trong lời gọi thủ tục Ve_hcn(a,b) a và b là tham biến.
* Để phân biệt tham biến và tham trị, trong Pascal sử dụng từ khóa Var để khai báo những tham số biến.
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Program Tham_bien1;
uses crt;
var a , b : integer;
procedure Hoan_doi(var x, y :integer);
var Tg : integer;
begin
Tg := x;
x := y;
y := Tg;
end;
Begin
clrscr;
a := 20; b := 15;
writeln(a:6, b:6);
Hoan_doi(a,b);
writeln(a:6, b:6);
readln
End.
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Program Tham_bien1;
uses crt;
var a , b : integer;
procedure Hoan_doi( x :integer, var y: integer);
var Tg : integer;
begin
Tg := x;
x := y;
y := Tg;
end;
Begin
clrscr;
a := 20; b := 15;
writeln(a:6, b:6);
Hoan_doi(a,b);
writeln(a:6, b:6);
readln
End.
CHÀO TẠM BIỆT!
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật có dạng sau:
* * * * * * * *
* *
* * * * * * * *
Ví dụ: Ta có thể vẽ hình chữ nhật trên với ba câu lệnh:
Writeln(‘* * * * * * * *’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘* * * * * * * *’);
Ví dụ: Viết chương trình vẽ ba hình chữ nhật trên.
Program VD_ thu_tuc1;
Procedure Ve_Hcn;
Begin
Writeln(‘* * * * * * * *’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘* * * * * * * *’);
end;
Begin
Ve_Hcn;
Writeln; writeln;
Ve_Hcn;
Writeln; writeln;
Ve_Hcn; readln
end.
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
:
Procedure
[
Begin
[
End;
+ Phần đầu thủ tục gồm tên dành riêng Procedure, tiếp theo là tên thủ tục. Danh sách tham số có thể có hoặc không có.
+ Phần khai báo dùng để xác định các hằng, biến và cũng có thể xác định
các chương trình con khác được sử dụng trong thủ tục.
+ Dãy câu lệnh được viết giữa tên dành riêng begin và end tạo thành thân
thủ tục.
* Chú ý: Sau End kết thúc chương trình chính là dấu chấm (.)còn sau end kết thúc của thủ tục là dấu chấm phẩy (;);
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Program VD_thutuc2;
uses crt;
var a, b, i : integer;
procedure ve_hcn(chdai, chrong: integer);
Var I, j :intger;
Begin
for i:= 1 to chdai do write(‘*’);
writeln;
for i:= 1 to chrong – 2 do
begin
Write(‘*’);
for i := 1 to chdai- 2 do write(‘ ‘);
writeln(‘*’);
for i:= 1 to chdai do write(‘*’);
writeln;
end;
Begin
ve_ hcn(25,10);
writeln; writeln;
ve_hcn(5,10);
Redadln;
clrscr;
a:= 4; b:= 2
For i:= 1 to 4 do
begin
ve_hcn(a,b);
readln;
a:= a*2; b:= b*2
end;
readln
End.
Khi viết lệnh gọi gồm tên thủ tục và các tham số hình
thức được thay bằng các tham số thực sự tương ứng là
các giá trị cụ thể gọi là tham số giá trị (tham trị).
vd: Các tham số chdai, chrong của thủ tục Ve_hcn là tham trị.
Còn các tham số hình thức được thay bằng các tham số thực sự tương ứng là tên các biến chứa dữ liệu ra gọi là các tham số biến (tham biến).
vd: Trong lời gọi thủ tục Ve_hcn(a,b) a và b là tham biến.
* Để phân biệt tham biến và tham trị, trong Pascal sử dụng từ khóa Var để khai báo những tham số biến.
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Program Tham_bien1;
uses crt;
var a , b : integer;
procedure Hoan_doi(var x, y :integer);
var Tg : integer;
begin
Tg := x;
x := y;
y := Tg;
end;
Begin
clrscr;
a := 20; b := 15;
writeln(a:6, b:6);
Hoan_doi(a,b);
writeln(a:6, b:6);
readln
End.
Bài 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT
VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
-oOo-
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Program Tham_bien1;
uses crt;
var a , b : integer;
procedure Hoan_doi( x :integer, var y: integer);
var Tg : integer;
begin
Tg := x;
x := y;
y := Tg;
end;
Begin
clrscr;
a := 20; b := 15;
writeln(a:6, b:6);
Hoan_doi(a,b);
writeln(a:6, b:6);
readln
End.
CHÀO TẠM BIỆT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)