Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con

Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng | Ngày 10/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 17-18:
Chương trình con

I: Khái niệm chương trình con:
-Chương trình con là một dãy lệnh miêu tả 1 số thao tác nhất định và có thể được thực hiện (được gọi) từ nhiều vị trí trong chương trình.
-Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
+đơn giản hóa công việc lập trình:
: tránh lặp đi lặp lại một thao tác nhất định.
: hỗ trợ chương trình chính.
: thuận tiện cho việc phát triển, nâng cấp CT.
+mở rộng khả năng ngôn ngữ.
+phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa.
II:phân loại và cấu trúc chương trình con:
-phân loại: gồm 2 loại
Hàm (function): trả về giá trị qua tên hàm.
VD: hàm length(s), mod(a,b), .
Thủ tục (procedure):giá trị trả về nằm trong các tham số hình thức. VD: delete,insert .
-cấu trúc chương trình con:


[]


Bắt buộc phải có, gồm: tên chương trình, tham số hình thức
Có thể có hoặc không (các biến, hằng khai báo như chương trình đã học)
Là dãy câu lệnh thực hiện yêu cầu của CTC.
Tham số hình thức: là các biến vào ra của 1 CTC.
Biến cục bộ: là các biến khai báo riêng của 1CTC và chỉ có hiệu lực trong CTC đó.
Biến toàn cục: là các biến được sử dụng cho mọi chương trình con+chính, hay là các biến của 1 chương trình chính.
Tham số thực sự: là các biến hoặc hằng của chương trình khác chứa giá trị của tham số hình thức khi thực hiện chương trình con
Lưu ý lệnh exit:
khi dùng trong 1 CTC sẽ thoát khỏi cả CTC và trở về vị trí đang truy xuất.
Khi dùng trong chương trình chính thì chương trình chính sẽ dừng lại tại vị trí được gọi.
Ví dụ: tính N!
Var k:byte;
Function gthua(n:byte):longint;
Var i:byte;
Begin
Gthua:=1;
For i:=2 to n do
gthua:=gthua*I;
K:=0;
End;

Var m:byte;
Begin
Readln(m);
Writeln(gthua(m));
Writeln(k);
Readln;
End.

Vậy:
n: là tham số hình thức;
i:biến cục bộ;
m:tham số thực sự;
k:biến toàn cục;


III: cách viết và sử dụng thủ tục (TT):
Procedure ();
;
Begin
;
End ;
Trong đó :
Tên TT: tuân theo quy tắc đặ�t tên của pascal;
Danh sách tham số, phần khai báo: có thể có hoặc không;
Lưu ý: trong dach sách tham số, biến nào trả về sẽ có VAR phía trước.
Ví dụ: viết thủ tục tính diện tích hình chữ nhật với 2 cạnh a,b




procedure dt(a,b:real;var s:real);
begin
s:=a*b;
end;
var a,b,s:real;
begin
readln(a,b);
dt(a,b,s);
writeln(s);
readln;
end.
IV: cách viết và sử dụng hàm:
Function ():;
;
Begin
;
End ;
Trong đó :
Tên hàm: tuân theo quy tắc đặ�t tên của pascal;
Danh sách tham số, phần khai báo: có thể có hoặc không;
Lưu ý: kiểu dữ liệu là kiểu giá trị cần trả về;
Ví dụ: viết hàm tính diện tích hình chữ nhật với 2 cạnh a,b




Function dt(a,b:real):real;
begin
dt:=a*b;
end;
var a,b:real;
Begin
Readln(a,b);
writeln(dt(a,b));
readln;
end.
So sánh hàm và thủ tục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)