Bài 18. Tuần hoàn máu

Chia sẻ bởi Lưu Văn Tiến | Ngày 09/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tuần hoàn máu thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 18:
Kiểm tra bài cũ
Tuần hoàn máu
Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
Là hệ tuân hoàn có một đọan máu đi ra
khỏi mạch và trộn lẫn với nước mô,
lưu thông với tốc độ chậm
Gồm có tuần hoàn đơn và
tuần hoàn kép
Là hệ tuần hoàn có máu lưu
thông trong mạch kín với
tốc độ cao
Đồng
Kín, giữa động mạch và tĩnh
Mạch có maomạch
Hở, giữa động mạch và tĩnh mạch
không có mao mạch
Sắt
Tốc độ chậm, áp lưc thấp
Tốc độ nhanh, áp lưc cao
Phân phối đến cơ quan chậm
Phân phối đến cac cơ quan
nhanh
Tuần hoàn máu
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
Trong cơ thể chúng ta tim hoạt động như thế nào?
1. Tính tự động của tim
Nút xoang nhĩ
Nút nhĩ thất
Bó His
Mạng Puockin
- Co bóp và đập có chu kỳ
Tim ra khỏi cơ thể như thế nào?
- Tim vẫn co bóp nhịp nhàng theo chu kì
Khả năng tim co bóp được là nhờ đặc tính gì?
- Tim có tính tự động
=>Tính tự động của tim là khả năng
co dãn tự động theo chu kỳ
* Hệ dẫn truyền:
+ Nút nhĩ thất:
+ Bó His:
+ Nút xoang nhĩ:
+ Mạng puôckin:
Phát xung điện Tâm nhĩ coNút nhĩ thất
Nhận xung điện Bó His
Nhận xung điện Mạng puôckin
Nhận xung điện cơ tâm thất co tâm thất co
Tuần hoàn máu
III. Hoạt động của tim
2. Chu kì hoạt động của tim
1. Tính tự động của tim
Quan sát hình, nghiên cứu SGK cho biết đặc
điểm hoạt động của tim?
- Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì.
Một chu kì gồm mấy pha? Ví dụ?
Một chu kì tim của người trưởng thành là 0.8s, gồm 3 pha:
+ Tâm nhĩ co: 0.1 s
+ Tâm thất co:0.3s
+ Giãn chung:0.4s
Hình 19.2. Chu kì hoạt động của tim
TN co TTco Dãn chung I Chu kì tim
Tuần hoàn máu
III. Hoạt động của tim
1. Tính tự động của tim
2. Chu kì hoạt động của tim
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú
Nhịp tim của các loài động vật là
khác nhau. Động vật có kích thước
lớn thì ít nhịp và ngược lại
Tuần hoàn máu
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc hệ mạch
Động mạch chủ
Tĩnh mạch
chủ dưới
Tĩnh mạch phổi
Mao mạch phổi
Mao mạch
- Tĩnh mạch
- Động mạch
- Mao mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
Tuần hoàn máu
1. Cấu trúc hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
Động mạch chủ các động
mạch có tiết diện nhỏ dần
tiểu động mạch  mao mạch
tiểu tĩnh mạch  tĩnh mạch
có kích thước lớn dần
 tĩnh mạch chủ
Tuần hoàn máu
2. Huyết áp
- Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch
Tại sao tim đập nhanh mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại?
1. Cấu trúc hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
- Tim đập nhanh mạnh máu đẩy vào động mạch tăng  huyết áp tăng & ngược lại
Thế nào là huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu?
- Huyết áp tối đa (HA tâm thu): ứng với lúc tâm thất co
- Huyết áp tối thiểu (HA tâm trương): ứng với lúc tâm thất giãn
- Ví dụ ở người, huyết áp tối đa là 110-120mmHg, huyết áp tối thiểu là 70mmHg
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
Tuần hoàn máu
2. Huyết áp
1. Cấu trúc hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
Bảng 19.2. Biến động huyết áp trong hệ mạch của nguời trưởng thành
Quan sát bảng 19.2, nghiên cứu SGK em so nhận xét gì về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch? Vì sao?
- Huyết áp giảm dần từ ĐM MM  TM là do sự ma sát của máu với thành mạch, sự tương tác giữa các phân tử máu với nhau
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
Tuần hoàn máu
2. Huyết áp
1. Cấu trúc hệ mạch
III. Hoạt động của tim
IV. Hoạt động của hệ mạch
2. Vận tốc máu
Nghiên cứu SGK mục III.3 và cho biết: Vận tốc máu là gì?Ví dụ
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây
- Ví dụ: Vận tốc máu ở ĐMC là 500mm/s; MM là 0.5mm/s; TM là 200mm/s.
Em có nhận xét gì về vận tốc máu trong các hệ mạch?Vì sao?
Vận tốc máu trong các hệ mạch là khác nhau:
+ ĐM: Nhanh
+ MM: Chậm
+ TM: Nhanh nhưng chậm hơn ĐM
Ý nghĩa:
Máu chảy trong ĐM và TM nhanh để cung cấp cho các cơ quan hoạt động và mang máu về tim. Máu chảy trong MM chậm hơn để thực hiện quá trình trao đổi chất
Củng cố
Tuần hoàn máu
Câu1: Cơ tim hoạt động không mỏi là vì?
A. Có hệ thống dẫn truyền
B. Hoạt động có tính chu kì
C. Cơ tim không bám vào xương
D. Cả A,B và C
Câu2: Huyết áp lớn nhất ở đâu?
A. Mao mạch
C. Tĩnh mạch
B. Động mạch
D. Cả B và C
Câu3: Vận tốc máu lớn nhất ở:
C. Mao mạch
B. Tĩnh mạch
A. Động mạch
D. Cả B và C
C.
B.
A.
Tuần hoàn máu
Bó His: các sợi của bó này bắt nguồn từ lớp nội tâm mạc của tâm nhĩ phải đi từ nút nhĩ-thất tới vách liên thất, rồi chia làm hai nhánh phải và trái. Nhánh phải tiếp tục đi xuống phía phải vách liên thất, chia thành những nhánh nhỏ chạy giữa các sợi cơ tim thất phải gọi là mạng Purkinje. Nhánh trái đi qua vách liên thất, chia một nhánh phía trước mỏng, nhỏ và một nhánh phía sau, dày, rồi chia thành mạng Purkinje để đến nội tâm mạc thất trái. Bó His phát xung 30-40l/phút, chỉ nhận sợi giao cảm. 3.2.1.4. Hệ thần kinh: Chi phối tim là hệ thần kinh thực vật - Hệ phó giao cảm: các sợi phó giao cảm xuất phát từ hành não, từ nhân vận động của dây X, đi xuống hai bên cổ, dọc động má ...
Bó His
Em có biết?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)