Bài 18. Tuần hoàn máu
Chia sẻ bởi Lê Thanh Gấu |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tuần hoàn máu thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Lớp tập huấn thay SGK sinh 11. Tháng 8 năm 2007.
Chịu trách nhiệm biên soạn: Lê Trầm
Mục tiêu bài học
Nêu được vai trò của máu và nước mô trong sự vận chuyển các chất lấy từ môi trường bên ngoài tới tế bào.
Trình bày được sự tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật
Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, phân tích được ý nghĩa của sự sai khác giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau:
Sự khác biệt trong hô hấp của côn trùng với hô hấp ở chim và thú là:
A. ở côn trùng ôxy được đưa đến từng tế bào
B. ở thú, máu giúp chuyển oxy đến tế bào
C. sâu bọ không có hệ tuần hoàn
D. sâu bọ không có hệ hô hấp.
Bài 18. Tuần hoàn
Loài sinh vật nào không có hệ tuần hoàn?
Bài 18. Tuần hoàn
I.Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn.
1. ở động vật chưa có hệ tuần hoàn.
*Đại diện: Sinh vật đơn bào và đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp (thuỷ tức, giun dẹp, ruột khoang..,)
*Đặc điểm: S/V lớn, thành cơ thể mỏng, các tế bào trao đổi chất trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể.
Một số đại diện sinh vật có hệ tuần hoàn
Bài 18. Tuần hoàn
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
Đại diện: Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
Bài 18. Tuần hoàn
Lý do xuất hiện hệ tuần hoàn ở những động vật này?
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
Đại diện: Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
*Đại diện:
*Lý do:
Hãy chọn những đáp án đúng
A. Cơ thể có S/V quá lớn.
B. Cơ thể có nhiều tế bào.
C. Phần lớn mặt ngoài không thấm nước..
D. Khoảng cách trong - ngoài quá lớn.
- Cơ thể có S/V quá lớn.
- Phần lớn mặt ngoài không thấm nước..
- Khoảng cách trong - ngoài quá lớn.
Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
*Đại diện: Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
*Lý do:
- Cơ thể có S/V quá lớn.
- Phần lớn mặt ngoài không thấm nước..
- Khoảng cách trong - ngoài quá lớn.
Với những đặc điểm này, sự trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu trao đổi chất của các tế bào trong cơ thể. Sự trao đổi chất với môi trường ngoài của các tế bào được thực hiện gián tiếp qua môi trường trong.
Lê Văn Trầm
THPT Đồ Sơn
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
Vai trò của hệ tuần hoàn trong cơ thể?
Vận chuyển ôxy và các chất dinh dưỡng đến tế bào.
Loại các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể.
Điều hòa nhiệt
Vận chuyển các hoóc môn đến các bộ phận tiếp nhận.
- ý nghĩa:
A.
B.
C.
D.
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
- Các thành phần của hệ tuần hoàn
(máu, bạch huyết)
(động mạch, tĩnh mạch)
(bơm)
(van tim, van mạch)
- Các thành phần của hệ tuần hoàn
+ Dịch tuần hoàn
+ Hệ mạch
+ Tim
+ Các van
B
A
C
D
Lê Trầm
THPT Đồ Sơn
Bài 18. Tuần hoàn
Quan sát băng hình(chiều của dòng vận chuyển, màu sắc dòng dịch), làm các bài tập trắc nghiệm và hoàn thành các nội dung của bảng mẫu ở phiếu học tập số 1
NhËn xÐt:
Tõ néi dung cét 2:...............................................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung cét 2 vµ 3..............................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung c¸c cét:........................................................................................................................................................................................................................................
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
NhËn xÐt:
Tõ néi dung cét 2:...............................................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung cét 2 vµ 3..............................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung c¸c cét:........................................................................................................................................................................................................................................
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
Số ngăn tim
Số vòng TH
Chất lượng máu đến TB
Tđ máu đến tb
4 ngăn:
2TT, 2TN
2
1
1
2
2
2 ngăn:
1TT, 1TN
Chưa rõ, do
mạch bên dày lên
4 ngăn:
2TT, 2TN
4 ngăn:
2TT, 2TN
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu có pha 1 lượng
nhỏ máu từ tế bào về
Máu pha nhiều
Nhanh
( K qua phổi)
Chậm ( phải
qua MM mang)
Chậm ( tim
chưa rõ rệt)
Nhanh
( K qua phổi)
Nhanh
( K qua phổi)
Hãy phân tích nội dung cột 2 của phiếu học tập để sắp xếp trình tự tim của các đại diện theo hướng ngày càng phức tạp về cấu tạo
Tim chưa rõ rệt (giun đốt)
Tim 2 ngăn riêng biệt (cá)
Tim 3 ngăn(ếch)
Tim 3 ngăn, thêm cách hụt (bò sát)
Tim 4 ngăn (chim, thú)
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
Số ngăn tim
Số vòng TH
4 ngăn:
2TT, 2TN
2
1
1
2
2
2 ngăn:
1TT, 1TN
Chưa rõ, do
mạch bên dày lên
4 ngăn:
2TT, 2TN
4 ngăn:
2TT, 2TN
Hãy phân tích nội dung cột 2 và 3 của phiếu học tập để sắp xếp hệ tuần hoàn của các đại diện theo hướng ngày càng phức tạp hơn về cấu tạo
Tim chưa rõ rệt, tuần hoàn đơn (giun đốt)
Tim 2 ngăn, tuần hoàn kép (cá)
Tim 3 ngăn, tuần hoàn kép, máu pha ít (bò sát)
Tim 3 ngăn,thêm cách hụt, tuần hoàn kép, máu pha nhiêu (ếch)
Tim4 ngăn, tuần hoàn kép, máu không pha (chim, thú)
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
Chất lượng máu đến TB
Tđ máu đến TB
Hãy phân tích nội dung cột 4 và 5 của phiếu học tập để nêu ý nghĩa sự phức tạp hoá về cấu tạo (tiến hoá) của hệ tuần hoàn
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu có pha 1 lượng
nhỏ máu từ tế bào về
Máu pha nhiều
Nhanh
( K qua phổi)
Chậm ( phải
qua MM mang)
Chậm ( tim
chưa rõ rệt)
Nhanh
( K qua phổi)
Nhanh
( K qua phổi)
Đi cùng với sự phân hoá về cấu tạo là sự chuyên hoá
về chức năng nhờ đó hệ tuần hoàn có khả năng đáp
ứng nhu cầu trao đổi chất của tế bào ngày càng tăng
II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Xoang máu
Tim
Tim
Động mạch
Bài 18. Tuần hoàn
Hệ tuần hoàn của Châu chấu ở hình bên có gì khác và giống với các hệ tuần hoàn ở các đại diện động vật vừa tìm hiểu?
1. Hệ tuần hoàn hở.
Bài 18. Tuần hoàn
II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
1. Hệ tuần hoàn hở
2. Hệ tuần hoàn kín
Phân biệt HTH kín và HTH hở
Phiếu học tập số 2
Phân biệt HTH kín và HTH hở
Phiếu học tập số 2
Côn trùng, thân mềm
Không có mao mạch ĐM không
nối với TM ( Mạch hở)
Máu di chuyển trong ĐM,
vào xoang máu tiếp xúc trực
tiếp với tế bào tại các mô.
Tim co bóp với áp lực yếu
Máu chảy chậm chỉ đáp ứng
ĐV nhỏ
Giun đốt, cá ....
Có mao mạch, ĐM nối với tĩnh mạch
qua mao mạch ( Mạch kín)
Máu di chuyển trong mạch, không
tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
Tim co bóp với áp lực phải
đủ mạnh
Máu chảy nhanh, đáp ứng nhu cầu
TĐC cao
Kiểm tra cuối bài.
Điền cụm từ thích hợp vào các ô trống để hoàn thành sơ đồ các dạng hệ tuần hoàn
1
2
1
3
4
5
Dặn dò
Học và trả lời các câu hỏi cuối bài 18.
Đọc và tập trả lời các lệnh, các câu hỏi của bài 19.
Chịu trách nhiệm biên soạn: Lê Trầm
Mục tiêu bài học
Nêu được vai trò của máu và nước mô trong sự vận chuyển các chất lấy từ môi trường bên ngoài tới tế bào.
Trình bày được sự tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật
Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, phân tích được ý nghĩa của sự sai khác giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau:
Sự khác biệt trong hô hấp của côn trùng với hô hấp ở chim và thú là:
A. ở côn trùng ôxy được đưa đến từng tế bào
B. ở thú, máu giúp chuyển oxy đến tế bào
C. sâu bọ không có hệ tuần hoàn
D. sâu bọ không có hệ hô hấp.
Bài 18. Tuần hoàn
Loài sinh vật nào không có hệ tuần hoàn?
Bài 18. Tuần hoàn
I.Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn.
1. ở động vật chưa có hệ tuần hoàn.
*Đại diện: Sinh vật đơn bào và đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp (thuỷ tức, giun dẹp, ruột khoang..,)
*Đặc điểm: S/V lớn, thành cơ thể mỏng, các tế bào trao đổi chất trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể.
Một số đại diện sinh vật có hệ tuần hoàn
Bài 18. Tuần hoàn
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
Đại diện: Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
Bài 18. Tuần hoàn
Lý do xuất hiện hệ tuần hoàn ở những động vật này?
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
Đại diện: Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
*Đại diện:
*Lý do:
Hãy chọn những đáp án đúng
A. Cơ thể có S/V quá lớn.
B. Cơ thể có nhiều tế bào.
C. Phần lớn mặt ngoài không thấm nước..
D. Khoảng cách trong - ngoài quá lớn.
- Cơ thể có S/V quá lớn.
- Phần lớn mặt ngoài không thấm nước..
- Khoảng cách trong - ngoài quá lớn.
Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
*Đại diện: Giun đốt, ếch nhái, côn trùng, cá, chim, thú, bò sát.
*Lý do:
- Cơ thể có S/V quá lớn.
- Phần lớn mặt ngoài không thấm nước..
- Khoảng cách trong - ngoài quá lớn.
Với những đặc điểm này, sự trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu trao đổi chất của các tế bào trong cơ thể. Sự trao đổi chất với môi trường ngoài của các tế bào được thực hiện gián tiếp qua môi trường trong.
Lê Văn Trầm
THPT Đồ Sơn
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
Vai trò của hệ tuần hoàn trong cơ thể?
Vận chuyển ôxy và các chất dinh dưỡng đến tế bào.
Loại các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể.
Điều hòa nhiệt
Vận chuyển các hoóc môn đến các bộ phận tiếp nhận.
- ý nghĩa:
A.
B.
C.
D.
Bài 18. Tuần hoàn
2. ở các động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn.
- Các thành phần của hệ tuần hoàn
(máu, bạch huyết)
(động mạch, tĩnh mạch)
(bơm)
(van tim, van mạch)
- Các thành phần của hệ tuần hoàn
+ Dịch tuần hoàn
+ Hệ mạch
+ Tim
+ Các van
B
A
C
D
Lê Trầm
THPT Đồ Sơn
Bài 18. Tuần hoàn
Quan sát băng hình(chiều của dòng vận chuyển, màu sắc dòng dịch), làm các bài tập trắc nghiệm và hoàn thành các nội dung của bảng mẫu ở phiếu học tập số 1
NhËn xÐt:
Tõ néi dung cét 2:...............................................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung cét 2 vµ 3..............................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung c¸c cét:........................................................................................................................................................................................................................................
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
NhËn xÐt:
Tõ néi dung cét 2:...............................................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung cét 2 vµ 3..............................................................................................................................................................................................................................
Tõ néi dung c¸c cét:........................................................................................................................................................................................................................................
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
Số ngăn tim
Số vòng TH
Chất lượng máu đến TB
Tđ máu đến tb
4 ngăn:
2TT, 2TN
2
1
1
2
2
2 ngăn:
1TT, 1TN
Chưa rõ, do
mạch bên dày lên
4 ngăn:
2TT, 2TN
4 ngăn:
2TT, 2TN
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu có pha 1 lượng
nhỏ máu từ tế bào về
Máu pha nhiều
Nhanh
( K qua phổi)
Chậm ( phải
qua MM mang)
Chậm ( tim
chưa rõ rệt)
Nhanh
( K qua phổi)
Nhanh
( K qua phổi)
Hãy phân tích nội dung cột 2 của phiếu học tập để sắp xếp trình tự tim của các đại diện theo hướng ngày càng phức tạp về cấu tạo
Tim chưa rõ rệt (giun đốt)
Tim 2 ngăn riêng biệt (cá)
Tim 3 ngăn(ếch)
Tim 3 ngăn, thêm cách hụt (bò sát)
Tim 4 ngăn (chim, thú)
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
Số ngăn tim
Số vòng TH
4 ngăn:
2TT, 2TN
2
1
1
2
2
2 ngăn:
1TT, 1TN
Chưa rõ, do
mạch bên dày lên
4 ngăn:
2TT, 2TN
4 ngăn:
2TT, 2TN
Hãy phân tích nội dung cột 2 và 3 của phiếu học tập để sắp xếp hệ tuần hoàn của các đại diện theo hướng ngày càng phức tạp hơn về cấu tạo
Tim chưa rõ rệt, tuần hoàn đơn (giun đốt)
Tim 2 ngăn, tuần hoàn kép (cá)
Tim 3 ngăn, tuần hoàn kép, máu pha ít (bò sát)
Tim 3 ngăn,thêm cách hụt, tuần hoàn kép, máu pha nhiêu (ếch)
Tim4 ngăn, tuần hoàn kép, máu không pha (chim, thú)
Hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
Phiếu học tập số 1
Chất lượng máu đến TB
Tđ máu đến TB
Hãy phân tích nội dung cột 4 và 5 của phiếu học tập để nêu ý nghĩa sự phức tạp hoá về cấu tạo (tiến hoá) của hệ tuần hoàn
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu đỏ tươi,
giàu oxy, dd
Máu có pha 1 lượng
nhỏ máu từ tế bào về
Máu pha nhiều
Nhanh
( K qua phổi)
Chậm ( phải
qua MM mang)
Chậm ( tim
chưa rõ rệt)
Nhanh
( K qua phổi)
Nhanh
( K qua phổi)
Đi cùng với sự phân hoá về cấu tạo là sự chuyên hoá
về chức năng nhờ đó hệ tuần hoàn có khả năng đáp
ứng nhu cầu trao đổi chất của tế bào ngày càng tăng
II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Xoang máu
Tim
Tim
Động mạch
Bài 18. Tuần hoàn
Hệ tuần hoàn của Châu chấu ở hình bên có gì khác và giống với các hệ tuần hoàn ở các đại diện động vật vừa tìm hiểu?
1. Hệ tuần hoàn hở.
Bài 18. Tuần hoàn
II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
1. Hệ tuần hoàn hở
2. Hệ tuần hoàn kín
Phân biệt HTH kín và HTH hở
Phiếu học tập số 2
Phân biệt HTH kín và HTH hở
Phiếu học tập số 2
Côn trùng, thân mềm
Không có mao mạch ĐM không
nối với TM ( Mạch hở)
Máu di chuyển trong ĐM,
vào xoang máu tiếp xúc trực
tiếp với tế bào tại các mô.
Tim co bóp với áp lực yếu
Máu chảy chậm chỉ đáp ứng
ĐV nhỏ
Giun đốt, cá ....
Có mao mạch, ĐM nối với tĩnh mạch
qua mao mạch ( Mạch kín)
Máu di chuyển trong mạch, không
tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
Tim co bóp với áp lực phải
đủ mạnh
Máu chảy nhanh, đáp ứng nhu cầu
TĐC cao
Kiểm tra cuối bài.
Điền cụm từ thích hợp vào các ô trống để hoàn thành sơ đồ các dạng hệ tuần hoàn
1
2
1
3
4
5
Dặn dò
Học và trả lời các câu hỏi cuối bài 18.
Đọc và tập trả lời các lệnh, các câu hỏi của bài 19.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Gấu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)