Bài 18. Tuần hoàn máu
Chia sẻ bởi La Thụy Ngọc Quyên |
Ngày 09/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tuần hoàn máu thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Tuần Hoàn
Máu
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN
1. CẤU TẠO CHUNG
Hệ tuần hoàn được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận sau đây:
Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu − dịch mô.
Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.
Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
2. CHỨC NĂNG CHỦ YẾU
Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.
Mang các chất thải của quá trình trao đổi chất đến các cơ quan bài tiết.
Có vai trò trong hệ miễn dịch chống lại sự nhiễm khuẩn.
Vận chuyển hormone.
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
☺ Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể nên không có hệ tuần hoàn.
☻ Động vật đa bào có kích thước lớn cần có một hệ thống tuần hoàn với các lý do:
Diện tích bề mặt cơ thể rất nhỏ so với thể tích → sự khuếch tán các chất qua bề mặt cơ thể không thể đáp ứng đủ.
Phần lớn bề mặt cơ thể của động vật sống trên cạn không thấm nước để giữ nước.
Các khoảng cách bên trong rất lớn → gây khó khăn cho sự khuếch tán.
☺ Hệ tuần hoàn ở động vật gồm 2 dạng:
Hệ tuần hoàn hở.
Hệ tuần hoàn kín.
HỆ TUẦN HOÀN HỞ
☺ Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm,…).
☻ Hệ tuần hoàn hở có 2 đặc điểm:
Máu được tim bơm vào động mạch → khoang cơ thể, máu trộn lẫn với dịch mô → hỗn hợp máu → tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp với các tế bào → tim.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp → tốc độ chảy chậm.
☺ Ở hầu hết các động vật, hệ tuần hoàn có chức năng: vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất khí (O2, CO2) và các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
☻Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng: vận chuyển dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết, không tham gia vào quá trình vận chuyển khí.
Các tế bào của cơ thể trao đổi khí trực tiếp với không khí bên ngoài qua hệ thống ống khí phân nhánh tới tận khe kẽ các mô, đảm bảo cho hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ, phù hợp với hoạt động của sâu bọ.
Mở rộng
HỆ TUẦN HOÀN KÍN:
Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và động vật có xương sống.
Hệ tuần hoàn kín có 2 đặc điểm chủ yếu sau đây:
− Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
− Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình → tốc độ chảy nhanh.
Hãy cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
Kết luận: Hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong mạch với áp lực cao (hoặc trung bình) và liên tục → tốc độ máu chảy nhanh → đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và trao đổi khí cao ở cơ thể.
Hệ tuần hoàn HỞ
Hệ tuần hoàn KÍN
Không có mao mạch
→ Máu trộn lẫn với dịch mô.
Có mao mạch
→ Máu không bị trộn lẫn, lưu thông liên tục.
Trao đổi chất trực tiếp với TB.
Trao đổi chất với TB qua thành mao mạch.
Áp lực thấp
→ Tốc độ chảy chậm.
Áp lực cao hoặc trung bình
→ Tốc độ chảy nhanh.
Ở động vật thân mềm và động vật chân khớp
Ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và động vật có xương sống.
Hãy cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu?
Vai trò của tim như một máy bơm hút, đẩy máu chảy trong mạch đi đến cái cơ quan thực hiện trao đổi chất.
Hệ tuần hoàn đơn ở cá
Mao mạch mang
Động mạch lưng có máu chảy dưới áp lực trung bình
Động mạch mang
Tâm thất
Tâm nhĩ
Tĩnh mạch
Mao mạch
Hệ tuần hoàn ở thú và người
Mao mạch phổi
Vòng tuần hoàn nhỏ
Vòng tuần hoàn lớn
Động mạch chủ có máu chảy dưới áp lực cao
Mao mạch
Hệ tuần hoàn ĐƠN
Hệ tuần hoàn KÉP
Có 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ.
Có 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ.
Có 1 vòng tuần hoàn.
Có 2 vòng tuần hoàn.
Mỗi lần tâm thất co: máu chảy tới mao mạch mang/ phổi rồi mới tới mao mạch ở các cơ quan.
Mỗi lần tâm thất co: máu đồng thời vừa chảy tới mao mạch phổi vừa chảy tới mao mạch ở các cơ quan.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao.
BẢNG SO SÁNH
HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN VÀ HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Tại sao hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn, còn hệ tuần hoàn của thú là hệ tuần hoàn kép?
Vì ở cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn: mỗi lần tâm thất co, máu chỉ đi theo một đường lên mang/phổi rồi mới đến các cơ quan.
Còn ở thú, có 2 vòng tuần hoàn: mỗi lần tâm thất co, máu đi theo tới 2 đường: 1 lên phổi, 1 đến các cơ quan.
Hãy cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn?
Vì ở hệ tuần hoàn kép, mỗi lần tâm thất co, máu đi theo tới 2 đường đồng thời nên lực đẩy mạnh hơn → áp lực trong mạch cao hơn → máu chảy nhanh hơn → đảm bảo quá trình trao đổi chất và khí diễn ra nhanh chóng hơn → cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
Mức độ tiến hóa của hệ tuần hoàn kép qua từng loài
HTH ếch
HTH thằn lằn
HTH thú
Cấu tạo tim
3 ngăn
4 ngăn (vách hụt)
4 ngăn
Máu đi nuôi cơ thể
Máu pha nhiều
Máu pha ít
Máu không pha
Lượng O2 trong máu
Thấp
Cao
Khá cao
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE :X
QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI KHÍ Ở KHOANG CƠ THỂ
ĐỘNG MẠCH
TĨNH MẠCH
TIM
O2
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
O2
O2
O2
O2
O2
O2
O2
TIM
ĐỘNG MẠCH
TĨNH MẠCH
QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI KHÍ Ở MAO MẠCH
Tâm thất
Mao mạch mang
Động mạch mang
Động mạch lưng
Mao mạch ở các cơ quan
Tĩnh mạch
Tâm nhĩ
Tâm nhĩ phải
Tấm thất phải
Động mạch phổi
Mao mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Tấm thất trái
Động mạch chủ
Mao mạch ở các cơ quan
Tĩnh mạch chủ
Máu
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN
1. CẤU TẠO CHUNG
Hệ tuần hoàn được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận sau đây:
Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu − dịch mô.
Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.
Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
2. CHỨC NĂNG CHỦ YẾU
Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.
Mang các chất thải của quá trình trao đổi chất đến các cơ quan bài tiết.
Có vai trò trong hệ miễn dịch chống lại sự nhiễm khuẩn.
Vận chuyển hormone.
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
☺ Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể nên không có hệ tuần hoàn.
☻ Động vật đa bào có kích thước lớn cần có một hệ thống tuần hoàn với các lý do:
Diện tích bề mặt cơ thể rất nhỏ so với thể tích → sự khuếch tán các chất qua bề mặt cơ thể không thể đáp ứng đủ.
Phần lớn bề mặt cơ thể của động vật sống trên cạn không thấm nước để giữ nước.
Các khoảng cách bên trong rất lớn → gây khó khăn cho sự khuếch tán.
☺ Hệ tuần hoàn ở động vật gồm 2 dạng:
Hệ tuần hoàn hở.
Hệ tuần hoàn kín.
HỆ TUẦN HOÀN HỞ
☺ Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm,…).
☻ Hệ tuần hoàn hở có 2 đặc điểm:
Máu được tim bơm vào động mạch → khoang cơ thể, máu trộn lẫn với dịch mô → hỗn hợp máu → tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp với các tế bào → tim.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp → tốc độ chảy chậm.
☺ Ở hầu hết các động vật, hệ tuần hoàn có chức năng: vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất khí (O2, CO2) và các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
☻Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng: vận chuyển dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết, không tham gia vào quá trình vận chuyển khí.
Các tế bào của cơ thể trao đổi khí trực tiếp với không khí bên ngoài qua hệ thống ống khí phân nhánh tới tận khe kẽ các mô, đảm bảo cho hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ, phù hợp với hoạt động của sâu bọ.
Mở rộng
HỆ TUẦN HOÀN KÍN:
Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và động vật có xương sống.
Hệ tuần hoàn kín có 2 đặc điểm chủ yếu sau đây:
− Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
− Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình → tốc độ chảy nhanh.
Hãy cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
Kết luận: Hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong mạch với áp lực cao (hoặc trung bình) và liên tục → tốc độ máu chảy nhanh → đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và trao đổi khí cao ở cơ thể.
Hệ tuần hoàn HỞ
Hệ tuần hoàn KÍN
Không có mao mạch
→ Máu trộn lẫn với dịch mô.
Có mao mạch
→ Máu không bị trộn lẫn, lưu thông liên tục.
Trao đổi chất trực tiếp với TB.
Trao đổi chất với TB qua thành mao mạch.
Áp lực thấp
→ Tốc độ chảy chậm.
Áp lực cao hoặc trung bình
→ Tốc độ chảy nhanh.
Ở động vật thân mềm và động vật chân khớp
Ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và động vật có xương sống.
Hãy cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu?
Vai trò của tim như một máy bơm hút, đẩy máu chảy trong mạch đi đến cái cơ quan thực hiện trao đổi chất.
Hệ tuần hoàn đơn ở cá
Mao mạch mang
Động mạch lưng có máu chảy dưới áp lực trung bình
Động mạch mang
Tâm thất
Tâm nhĩ
Tĩnh mạch
Mao mạch
Hệ tuần hoàn ở thú và người
Mao mạch phổi
Vòng tuần hoàn nhỏ
Vòng tuần hoàn lớn
Động mạch chủ có máu chảy dưới áp lực cao
Mao mạch
Hệ tuần hoàn ĐƠN
Hệ tuần hoàn KÉP
Có 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ.
Có 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ.
Có 1 vòng tuần hoàn.
Có 2 vòng tuần hoàn.
Mỗi lần tâm thất co: máu chảy tới mao mạch mang/ phổi rồi mới tới mao mạch ở các cơ quan.
Mỗi lần tâm thất co: máu đồng thời vừa chảy tới mao mạch phổi vừa chảy tới mao mạch ở các cơ quan.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình.
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao.
BẢNG SO SÁNH
HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN VÀ HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Tại sao hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn, còn hệ tuần hoàn của thú là hệ tuần hoàn kép?
Vì ở cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn: mỗi lần tâm thất co, máu chỉ đi theo một đường lên mang/phổi rồi mới đến các cơ quan.
Còn ở thú, có 2 vòng tuần hoàn: mỗi lần tâm thất co, máu đi theo tới 2 đường: 1 lên phổi, 1 đến các cơ quan.
Hãy cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn?
Vì ở hệ tuần hoàn kép, mỗi lần tâm thất co, máu đi theo tới 2 đường đồng thời nên lực đẩy mạnh hơn → áp lực trong mạch cao hơn → máu chảy nhanh hơn → đảm bảo quá trình trao đổi chất và khí diễn ra nhanh chóng hơn → cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
Mức độ tiến hóa của hệ tuần hoàn kép qua từng loài
HTH ếch
HTH thằn lằn
HTH thú
Cấu tạo tim
3 ngăn
4 ngăn (vách hụt)
4 ngăn
Máu đi nuôi cơ thể
Máu pha nhiều
Máu pha ít
Máu không pha
Lượng O2 trong máu
Thấp
Cao
Khá cao
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE :X
QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI KHÍ Ở KHOANG CƠ THỂ
ĐỘNG MẠCH
TĨNH MẠCH
TIM
O2
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
O2
O2
O2
O2
O2
O2
O2
TIM
ĐỘNG MẠCH
TĨNH MẠCH
QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI KHÍ Ở MAO MẠCH
Tâm thất
Mao mạch mang
Động mạch mang
Động mạch lưng
Mao mạch ở các cơ quan
Tĩnh mạch
Tâm nhĩ
Tâm nhĩ phải
Tấm thất phải
Động mạch phổi
Mao mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Tấm thất trái
Động mạch chủ
Mao mạch ở các cơ quan
Tĩnh mạch chủ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Thụy Ngọc Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)